Câu 4.15: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực...
Câu hỏi:
Câu 4.15: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực nghiệm để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 trên.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Linh
Câu trả lời chi tiết:Bước 1: Dùng ống đong lấy chính xác 1 thể tích dung dịch, kí hiệu là V mL (ví dụ: 10mL). Chuyển đổi thể tích này sang đơn vị mL: V’ = 0,001.V (mL).Bước 2: Cân thể tích dung dịch này để xác định khối lượng m. Cách tính nồng độ CM như sau:- Tính khối lượng H2SO4 trong m g dung dịch (V mL): $m_{H_{2}SO_{4}} = m.\frac{C%}{100%} = m.\frac{10\%}{100\%} = 0.1m$- Số mol H2SO4 trong m g dung dịch: $n_{H_{2}SO_{4}} = \frac{m_{H_{2}SO_{4}}}{M_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{0.1m}{98}$- Nồng độ mol của dung dịch: $C_{M} = \frac{n_{H_{2}SO_{4}}}{0.001V} = \frac{0.1m}{98*0.001V} = \frac{100}{98}*\frac{m}{V}$Vậy, để tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4, ta cần thực hiện các bước trên theo đúng quy trình và tính toán như công thức đã nêu.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 4.1 : Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% làA. 10 g.B. 3 g.C. 0,9 g.D. 0,1 g.
- Câu 4.2: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M làA. 1,8 g.B. 0,045 g.C. 4,5g.D....
- Câu 4.3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?a) Hai dung dịch đường và muối ăn có...
- Câu 4.4 : Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.a) Tính nồng độ phần trăm của...
- Câu 4.5 : Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch...
- Câu 4.6 : Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường...
- Câu 4.7 : Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ...
- Câu 4.8 : Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra...
- Câu 4.9 : Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịchKNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên,...
- Câu 4.10 : Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.a)...
- Câu 4.11 :a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO40,5 M để...
- Câu 4.12 : Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75...
- Câu 4.13: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm...
- Câu 4.14: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy...
- Câu 4.16 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.17 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.18: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:Bước 1: Đun khoảng 60...
- Câu 4.19 : Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách...
- Câu 4.20 :a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%....
- Câu 4.21 : Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:Nhiệt độ (°C)1020304050Độ tan (g/100 g...
Bước 6: Kết luận và ghi chú kết quả thực nghiệm, đưa ra độ chính xác của nồng độ H2SO4 đã tìm được.
Bước 5: Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 theo công thức nồng độ = số mol chất rắn/volume dung dịch.
Bước 4: Xác định thể tích dung dịch NaOH đã tiêu hao thông qua ống đong.
Bước 3: Dùng dung dịch NaOH 0,1M từ ống bơm để kết luận chất rắn trong dung dịch H2SO4 đã phản ứng với dung dịch NaOH.
Bước 2: Đong dung dịch H2SO4 vào ống đong và thêm ít phenolphtalein vào dung dịch.