Câu 4.18: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:Bước 1: Đun khoảng 60...
Câu hỏi:
Câu 4.18: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:
Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều.
Bước 2: Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g.
Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 19,6 g.
Bước 4: Cho đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy ở 90 °C, làm khô, cân lại được khối lượng 12,6g.
a) Hãy tính độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng.
b) Nếu ở bước 1 lấy nhiều hơn 40 g KCl thì có được không?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Để tính độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, ta cần làm các bước sau:a) Tính khối lượng dung dịch bão hoà đã lấy: mdd = khối lượng đĩa + dung dịch sau cùng - khối lượng đĩa ban đầu = 19,6 - 9,8 = 9,8 (g)Tính khối lượng KCl trong dung dịch bão hoà: mKCl = khối lượng sau khi sấy - khối lượng đĩa ban đầu = 12,6 - 9,8 = 2,8 (g)Tính khối lượng nước trong dung dịch bão hoà: mnước = khối lượng dung dịch - khối lượng KCl = 9,8 - 2,8 = 7,0 (g)Vậy độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng là: S = (mKCl / mnước) * 100 = (2,8 / 7,0) * 100 = 40 (g/100g nước)b) Nếu lấy hơn 40g KCl thì cũng được, vì cần có lượng đủ chất tan và dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 4.1 : Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% làA. 10 g.B. 3 g.C. 0,9 g.D. 0,1 g.
- Câu 4.2: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M làA. 1,8 g.B. 0,045 g.C. 4,5g.D....
- Câu 4.3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?a) Hai dung dịch đường và muối ăn có...
- Câu 4.4 : Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.a) Tính nồng độ phần trăm của...
- Câu 4.5 : Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch...
- Câu 4.6 : Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường...
- Câu 4.7 : Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ...
- Câu 4.8 : Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra...
- Câu 4.9 : Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịchKNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên,...
- Câu 4.10 : Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.a)...
- Câu 4.11 :a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO40,5 M để...
- Câu 4.12 : Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75...
- Câu 4.13: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm...
- Câu 4.14: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy...
- Câu 4.15: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực...
- Câu 4.16 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.17 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.19 : Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách...
- Câu 4.20 :a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%....
- Câu 4.21 : Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:Nhiệt độ (°C)1020304050Độ tan (g/100 g...
Vì vậy, việc lấy đúng lượng KCl như trong đề bài là quan trọng để đảm bảo kết quả đo đúng và chính xác.
Nếu lấy nhiều hơn 40g KCl ở bước 1, có thể dẫn đến việc không tan hết KCl trong nước, dẫn đến kết quả không chính xác.
Để kiểm tra xem ở bước 1 lấy nhiều hơn 40g KCl có được không, ta cần tính lại độ tan với số lượng KCl khác nhau và so sánh kết quả.
Thay các giá trị vào công thức, ta tính được khối lượng KCl tan. Sau đó, chia cho khối lượng nước ban đầu để tính ra độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng.
Tính khối lượng KCl tan từ sự thay đổi khối lượng đĩa thuỷ tinh sau khi thêm dung dịch KCl và khối lượng khi làm khô: Khối lượng KCl tan = (Khối lượng đĩa + dung dịch) - Khối lượng đĩa sau khi làm khô