Câu 3:Dựa vào năng lượng liên lết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthlpy của phản ứng và giải...

Câu hỏi:

Câu 3: Dựa vào năng lượng liên lết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthlpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogne ( N=N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monxide (N=O)

  • N2 (g) + O2 (g) (t 0 , tia lửa điện)------> 2NO (g)
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Linh
Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định enthalpy của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
Bước 2: Tính enthalpy cho phản ứng bằng cách lấy tổng enthalpy của các sản phẩm trừ đi tổng enthalpy của các chất tham gia.
Bước 3: So sánh enthalpy của phản ứng với năng lượng liên kết của các chất tham gia.

Câu trả lời:

Entalpy của phản ứng N2 (g) + O2 (g) ----> 2NO (g) là dương vì năng lượng liên kết N≡N và O=O rất lớn, khiến cho phản ứng này chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện.
Bình luận (3)

Đỗ Hoàng Đức

Phản ứng của N2 và O2 để tạo thành NO là phản ứng exothermic, tức là phản ứng giải phóng nhiệt. Điều này cho thấy rằng sản phẩm cuối cùng của phản ứng (NO) có enthalpy thấp hơn so với tổng enthalpy của các chất ban đầu (N2 và O2), do đó phản ứng này có khả năng tự diễn ra ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện kích thích.

Trả lời.

nguyen thib bịc

Vì nitrogen (N=N) và oxygen (O=O) đều là các khí hóa học rất ổn định, nếu muốn chúng phản ứng với nhau để tạo thành NO, cần một lượng nhiệt đủ lớn để phá vỡ liên kết cũ và tạo ra liên kết mới. Điều này chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để cung cấp đủ năng lượng cho phản ứng diễn ra.

Trả lời.

Hữu Bình Tạ

Theo bảng 14.2, năng lượng liên kết của N≡N là lớn nhất (941 kJ/mol), nên để phá vỡ liên kết này cần một lượng nhiệt lớn. Tương tự, năng lượng liên kết của O=O cũng cao (498 kJ/mol). Khi tiếp xúc với tia lửa điện ở nhiệt độ cao, nitrogen (N) và oxygen (O) có thể nhận được đủ năng lượng để phá vỡ liên kết và tạo ra liên kết mới với năng lượng thấp hơn, tạo thành NO với enthalpy âm (-180 kJ/mol).

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11211 sec| 2183.93 kb