Câu 2.54:Trang 56 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngThực...

Câu hỏi:

Câu 2.54: Trang 56 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

a) $14^{2}+5^{2}+2^{2}$

b) 400 : 5 + 40

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hạnh
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các phép tính cơ bản và phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố như sau:

a) $14^{2}+5^{2}+2^{2}$
= $196 + 25 + 4$
= 225
= $3^{2} \times 5^{2}$

b) $400 : 5 + 40$
= 80 + 40
= 120
= $2^{3} \times 3 \times 5$

Vậy câu trả lời cho câu hỏi là:
a) $14^{2}+5^{2}+2^{2} = 3^{2} \times 5^{2}$
b) $400 : 5 + 40 = 2^{3} \times 3 \times 5$
Bình luận (3)

Nam Van

a) $14^2 = 196$, $5^2 = 25$, $2^2 = 4$. Tổng các bình phương này là $196 + 25 + 4 = 225$. Phân tích ra thừa số nguyên tố ta được $225 = 3^2 imes 5^2$.

Trả lời.

Ý Nguyễn

b) Ta thực hiện phép tính theo thứ tự: $400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120$. Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: $120 = 2^{3} imes 3 imes 5$.

Trả lời.

tu co

a) Ta có: $14^{2} = 196$, $5^{2} = 25$, $2^{2} = 4$. Kết quả của phép tính là $196 + 25 + 4 = 225$. Phân tích thành thừa số nguyên tố: $225 = 3^{2} imes 5^{2}$.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.23070 sec| 2190.461 kb