Câu 2.33:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngCho hai...
Câu hỏi:
Câu 2.33: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Phương
a) Để phân tích số a = 72 và b = 96 ra thừa số nguyên tố, ta thực hiện như sau:a = 72 = $2^{3}.3^{2}$b = 96 = $2^{5}.3$b) Để tìm ƯCLN(a, b) và ƯC(a, b), ta thực hiện như sau:ƯCLN(a, b) = $2^{3}.3=24$ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}Vậy câu trả lời cho câu hỏi là:a) a = 72 được phân tích ra thừa số nguyên tố là $2^{3}.3^{2}$ và b = 96 được phân tích ra thừa số nguyên tố là $2^{5}.3$.b) ƯCLN(a, b) = 24 và ƯC(a, b) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Câu hỏi liên quan:
- Câu 2.30:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngTìm tập...
- Câu 2.31:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngTìm ƯCLN...
- Câu 2.32:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngTìm ƯCLN...
- Câu 2.34:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngCác phân...
- Câu 2.35:Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngHãy cho...
a = 72 = 2^3 x 3^2, b = 96 = 2^5 x 3. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố. ƯCLN(a, b) = 2^3 x 3 = 24, ƯC(a, b) = a x b / ƯCLN(a, b) = 72 x 96 / 24 = 288.
ƯCLN(a, b) = 2^3 x 3 = 24, ƯC(a, b) = a x b / ƯCLN(a, b) = 72 x 96 / 24 = 288.
a = 72 = 2 x 2 x 2 x 3 x 3 = 2^3 x 3^2, b = 96 = 2 x 2 x 2 x 2 x 2 x 3 = 2^5 x 3. Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố.