Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl,...
Câu hỏi:
Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl$_{2}$.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước)?
c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na$_{2}$CO$_{3}$ bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl$_{2}$.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Long
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước sau:1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng:- Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl → 2NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O- Na$_{2}$CO$_{3}$ + BaCl$_{2}$ → BaCO$_{3}$ + 2NaCl2. Xác định chất khí và chất kết tủa:- Phản ứng giữa Na$_{2}$CO$_{3}$ và HCl tạo ra CO$_{2}$ là chất khí thoát ra khỏi dung dịch.- Phản ứng giữa Na$_{2}$CO$_{3}$ và BaCl$_{2}$ tạo ra BaCO$_{3}$ là chất kết tủa không tan màu trắng.3. Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na$_{2}$CO$_{3}$:- Dùng dung dịch HCl: Nếu không có phản ứng hoá học xảy ra, tức là dung dịch NaCl.- Dùng dung dịch BaCl$_{2}$: Nếu tạo ra chất kết tủa không tan màu trắng, tức là dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ:a) Phương trình hóa học:- Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl → 2NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O- Na$_{2}$CO$_{3}$ + BaCl$_{2}$ → BaCO$_{3}$ + 2NaClb) Phản ứng tạo chất khí: Na$_{2}$CO$_{3}$ + HCl Phản ứng tạo chất kết tủa: Na$_{2}$CO$_{3}$ + BaCl$_{2}$c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na$_{2}$CO$_{3}$: - Sử dụng HCl: Nếu không có phản ứng, dung dịch là NaCl - Sử dụng BaCl$_{2}$: Nếu có tạo kết tủa màu trắng, dung dịch là Na$_{2}$CO$_{3}$
Câu hỏi liên quan:
- Câu 12.1: Trong các chất NaCl, Mg(OH)$_{2}$, CaO, MgCO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, KOH, CuSO$_{4}$,...
- Câu 12.2: Trong các muối NaCl, CaCO$_{3}$, KNO$_{3}$, BaSO$_{4}$, CuSO$_{4}$, AgCl, MgCO$_{3}$, số...
- Câu 12.3: Viết công thức hoá học và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.
- Câu 12.4: Có một số muối sau: MgSO$_{4}$, KNO$_{3}$, Ca$_{3}$(PO$_{4}$)$_{2}$, KCl.a) Viết công...
- Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$,...
- Câu 12.7: Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học...
- Câu 12.8: Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:a) Mg + A ⇢ B +...
- Câu 12.9:Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:NaOH...
- Câu 12.10: Cho ba chất sau: Ba(OH)$_{2}$, BaCl$_{2}$ và BaCO$_{3}$. Lập sơ đồ chuyển hoá các chất...
- Câu 12.11: Cho các chất sau: Mg, MgCl$_{2}$, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgSO$_{4}$.a) Lập sơ đồ chuyển hoá...
- Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc,...
- Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu...
Những cách này giúp phân biệt hai dung dịch muối trên dựa vào các hiện tượng đặc trưng của từng loại muối trong quá trình phản ứng hóa học.
c) Để phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na$_{2}$CO$_{3}$ bằng dung dịch HCl, ta có thể dựa vào sự phát ra khí CO$_{2}$ (trong trường hợp Na$_{2}$CO$_{3}$). Để phân biệt bằng dung dịch BaCl$_{2}$, ta có thể quan sát sự xuất hiện của chất kết tủa trong dung dịch (trường hợp NaCl).
b) Phản ứng Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl tạo ra chất khí CO$_{2}$, phản ứng NaCl + BaCl$_{2}$ tạo ra chất kết tủa BaCl$_{2}$ (không tan trong nước).
a) Phương trình hoá học của các phản ứng là: NaCl + HCl -> NaCl + H$_{2}$O, Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl -> 2NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O, NaCl + BaCl$_{2}$ -> BaCl$_{2}$ + NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ + BaCl$_{2}$ -> BaCl$_{2}$ + Na$_{2}$CO$_{3}$.