Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu...
Câu hỏi:
Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO$_{2}$ thoát ra.
a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Huy
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Na$_{2}$CO$_{3}$ và HCl:
Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl → 2NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
Bước 2: Tính số mol của Na$_{2}$CO$_{3}$:
$n_{Na_{2}CO_{3}}=C_{Na_{2}CO_{3}} \times V_{Na_{2}CO_{3}} = 0,1 \times 50 \times 10^{-3} = 5 \times 10^{-3}$ mol
Bước 3: Tính số mol của HCl theo phương trình phản ứng:
Do ta biết rằng 2 mol Na$_{2}$CO$_{3}$ phản ứng với 2 mol HCl, suy ra:
$n_{HCl} = 2 \times n_{Na_{2}CO_{3}} = 2 \times 5 \times 10^{-3} = 0,01$ mol
Bước 4: Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng:
$V_{HCl} = \frac{n_{HCl}}{C_{HCl}} = \frac{0,01}{0,1} = 0,1$ lít
Bước 5: Tính thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành:
$n_{CO_{2}} = n_{Na_{2}CO_{3}} = 5 \times 10^{-3}$ mol
$V_{CO_{2}} = n_{CO_{2}} \times 24,79 = 5 \times 10^{-3} \times 24,79 = 0,124$ lít
Vậy, câu trả lời đầy đủ và chi tiết cho câu hỏi trên là:
a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng là 0,1 lít.
b) Thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành là 0,124 lít.
Bước 1: Viết phương trình phản ứng hóa học giữa Na$_{2}$CO$_{3}$ và HCl:
Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl → 2NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
Bước 2: Tính số mol của Na$_{2}$CO$_{3}$:
$n_{Na_{2}CO_{3}}=C_{Na_{2}CO_{3}} \times V_{Na_{2}CO_{3}} = 0,1 \times 50 \times 10^{-3} = 5 \times 10^{-3}$ mol
Bước 3: Tính số mol của HCl theo phương trình phản ứng:
Do ta biết rằng 2 mol Na$_{2}$CO$_{3}$ phản ứng với 2 mol HCl, suy ra:
$n_{HCl} = 2 \times n_{Na_{2}CO_{3}} = 2 \times 5 \times 10^{-3} = 0,01$ mol
Bước 4: Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng:
$V_{HCl} = \frac{n_{HCl}}{C_{HCl}} = \frac{0,01}{0,1} = 0,1$ lít
Bước 5: Tính thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành:
$n_{CO_{2}} = n_{Na_{2}CO_{3}} = 5 \times 10^{-3}$ mol
$V_{CO_{2}} = n_{CO_{2}} \times 24,79 = 5 \times 10^{-3} \times 24,79 = 0,124$ lít
Vậy, câu trả lời đầy đủ và chi tiết cho câu hỏi trên là:
a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng là 0,1 lít.
b) Thể tích khí CO$_{2}$ (ở đkc) được tạo thành là 0,124 lít.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 12.1: Trong các chất NaCl, Mg(OH)$_{2}$, CaO, MgCO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, KOH, CuSO$_{4}$,...
- Câu 12.2: Trong các muối NaCl, CaCO$_{3}$, KNO$_{3}$, BaSO$_{4}$, CuSO$_{4}$, AgCl, MgCO$_{3}$, số...
- Câu 12.3: Viết công thức hoá học và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.
- Câu 12.4: Có một số muối sau: MgSO$_{4}$, KNO$_{3}$, Ca$_{3}$(PO$_{4}$)$_{2}$, KCl.a) Viết công...
- Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$,...
- Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl,...
- Câu 12.7: Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học...
- Câu 12.8: Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:a) Mg + A ⇢ B +...
- Câu 12.9:Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:NaOH...
- Câu 12.10: Cho ba chất sau: Ba(OH)$_{2}$, BaCl$_{2}$ và BaCO$_{3}$. Lập sơ đồ chuyển hoá các chất...
- Câu 12.11: Cho các chất sau: Mg, MgCl$_{2}$, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgSO$_{4}$.a) Lập sơ đồ chuyển hoá...
- Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc,...
Lưu ý: Hiệu suất phản ứng được cho là 100% nghĩa là toàn bộ Na2CO3 đã phản ứng hết và không có sản phẩm phụ sinh ra.
Vậy thể tích dung dịch HCl đã sử dụng là 0,05 lít và thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành là 0,112 lít.
b) Để tính thể tích khí CO2, ta cần biết rằng mỗi mol khí CO2 chiếm thể tích 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc). Số mol CO2 sinh ra trong phản ứng sẽ bằng số mol Na2CO3 đã phản ứng. Do đó, thể tích khí CO2 được tạo thành sẽ là 0,005 mol x 22,4 l/mol = 0,112 l.
a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng có thể tính bằng cách sử dụng công thức số mol = nồng độ x thể tích. Ta có số mol Na2CO3 = nồng độ x thể tích = 0,1 x 50/1000 = 0,005 mol. Do phản ứng xảy ra theo phương trình: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2, ta suy ra số mol HCl cần dùng cũng bằng 0,005 mol.