Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$,...
Câu hỏi:
Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$, CO$_{2}$, SO$_{3}$, NaOH, H$_{2}$O là các chất phản ứng và các chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau. Hãy viết ba phương trình hoá học từ các chất trên.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Linh
Để giải bài tập này, ta cần phân tích từng chất và tìm cách kết hợp chúng để tạo ra ba phản ứng hoá học khác nhau. Dưới đây là cách giải chi tiết:Phản ứng 1: 2KOH + SO$_{3}$ → K$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$O- Trong phản ứng này, K$_{2}$SO$_{4}$ và H$_{2}$O là sản phẩm, SO$_{3}$ là chất phản ứng. Ta có thể thấy K$_{2}$SO$_{4}$ được tạo ra từ việc kết hợp K và SO$_{4}$, còn H$_{2}$O được tạo ra từ việc kết hợp H và O.- Kết hợp 2 phản ứng trên ta được phương trình hoá học: 2KOH + SO$_{3}$ → K$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$OPhản ứng 2: NaOH + HNO$_{3}$ → NaNO$_{3}$ + H$_{2}$O- Trên đây, NaNO$_{3}$ và H$_{2}$O là sản phẩm, HNO$_{3}$ và NaOH là chất phản ứng. Ta có thể thấy NaNO$_{3}$ được tạo ra từ việc kết hợp Na và NO$_{3}$, còn H$_{2}$O được tạo ra từ việc kết hợp H và O.- Kết hợp 2 chất phản ứng trên ta có phương trình hoá học: NaOH + HNO$_{3}$ → NaNO$_{3}$ + H$_{2}$OPhản ứng 3: Ca(OH)$_{2}$ + CO$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O- Trong phản ứng này, CaCO$_{3}$ và H$_{2}$O là sản phẩm, CO$_{2}$ và Ca(OH)$_{2}$ là chất phản ứng. Ta có thể thấy CaCO$_{3}$ được tạo ra từ việc kết hợp Ca và CO$_{3}$, còn H$_{2}$O được tạo ra từ việc kết hợp H và O.- Kết hợp 2 chất phản ứng trên ta có phương trình hoá học: Ca(OH)$_{2}$ + CO$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$OVậy là ta đã tìm ra ba phương trình hoá học từ các chất đã cho.Câu trả lời cho câu hỏi là:2KOH + SO$_{3}$ → K$_{2}$SO$_{4}$ + H$_{2}$ONaOH + HNO$_{3}$ → NaNO$_{3}$ + H$_{2}$OCa(OH)$_{2}$ + CO$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O
Câu hỏi liên quan:
- Câu 12.1: Trong các chất NaCl, Mg(OH)$_{2}$, CaO, MgCO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, KOH, CuSO$_{4}$,...
- Câu 12.2: Trong các muối NaCl, CaCO$_{3}$, KNO$_{3}$, BaSO$_{4}$, CuSO$_{4}$, AgCl, MgCO$_{3}$, số...
- Câu 12.3: Viết công thức hoá học và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.
- Câu 12.4: Có một số muối sau: MgSO$_{4}$, KNO$_{3}$, Ca$_{3}$(PO$_{4}$)$_{2}$, KCl.a) Viết công...
- Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl,...
- Câu 12.7: Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học...
- Câu 12.8: Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:a) Mg + A ⇢ B +...
- Câu 12.9:Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:NaOH...
- Câu 12.10: Cho ba chất sau: Ba(OH)$_{2}$, BaCl$_{2}$ và BaCO$_{3}$. Lập sơ đồ chuyển hoá các chất...
- Câu 12.11: Cho các chất sau: Mg, MgCl$_{2}$, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgSO$_{4}$.a) Lập sơ đồ chuyển hoá...
- Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc,...
- Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu...
Viết các phương trình hoá học cần xác định rõ nguyên tắc cân bằng nguyên tố, cân bằng phản ứng và chất thể hiện trong phản ứng.
Chất sản phẩm có thể có trong phản ứng không chỉ là chất cần tìm mà còn có thể là chất phân ra hoặc tạo thành trong phản ứng.
Phản ứng 3: HNO$_{3}$ + CaCO$_{3}$ -> Ca(NO$_{3}$)$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
Phản ứng 2: NaNO$_{3}$ + KOH -> NaOH + KNO$_{3}$
Phản ứng 1: K$_{2}$SO$_{4}$ + Ca(OH)$_{2}$ -> 2KOH + CaSO$_{4}$