Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc,...
Câu hỏi:
Câu 12.12: Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Giả sử CuSO$_{4}$ trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Để giải bài toán trên, ta cần làm như sau:a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:Fe + CuSO$_{4}$ → FeSO$_{4}$ + Cub) Tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra:- Số mol CuSO$_{4}$ trong dung dịch: $n_{CuSO_{4}}$ = C$_{M}$.V = 0,1 mol/L x 20 mL = 2.10$^{-3}$ mol- Theo phương trình hoá học, số mol của Fe và CuSO$_{4}$ bằng nhau, do đó số mol của Cu = 2.10$^{-3}$ mol- Khối lượng của Cu cần tìm: $m_{Cu}$ = số mol Cu x khối lượng mol của Cu = 2.10$^{-3}$ mol x 64 g/mol = 0,128 gVậy khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra là 0,128 gam.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 12.1: Trong các chất NaCl, Mg(OH)$_{2}$, CaO, MgCO$_{3}$, ZnCl$_{2}$, KOH, CuSO$_{4}$,...
- Câu 12.2: Trong các muối NaCl, CaCO$_{3}$, KNO$_{3}$, BaSO$_{4}$, CuSO$_{4}$, AgCl, MgCO$_{3}$, số...
- Câu 12.3: Viết công thức hoá học và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.
- Câu 12.4: Có một số muối sau: MgSO$_{4}$, KNO$_{3}$, Ca$_{3}$(PO$_{4}$)$_{2}$, KCl.a) Viết công...
- Câu 12.5: Các chất sau: K$_{2}$SO$_{4}$, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$, CaCO$_{3}$, KOH, HNO$_{3}$,...
- Câu 12.6: Cho hai dung dịch muối NaCl, Na$_{2}$CO$_{3}$ lần lượt vào các dung dịch HCl,...
- Câu 12.7: Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học...
- Câu 12.8: Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:a) Mg + A ⇢ B +...
- Câu 12.9:Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:NaOH...
- Câu 12.10: Cho ba chất sau: Ba(OH)$_{2}$, BaCl$_{2}$ và BaCO$_{3}$. Lập sơ đồ chuyển hoá các chất...
- Câu 12.11: Cho các chất sau: Mg, MgCl$_{2}$, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgSO$_{4}$.a) Lập sơ đồ chuyển hoá...
- Câu 12.13: Cho 50 ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu...
Chú ý: Để tính được khối lượng chính xác, cần kiểm tra lại điều kiện phản ứng.
b) Không gian hết phản ứng nên khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra là 0.112g.
b) Khối lượng mol Fe cần: mFe = nFe * MMFe = 0.002 * 56 = 0.112 g
b) Số mol Fe cần để phản ứng hết với dung dịch CuSO4: theo phương trình hoá học, nFe = nCuSO4 = 0.002 mol
b) Tính số mol CuSO4 trong dung dịch: 20 ml = 20/1000 L = 0.02 L, n = c.V = 0.1 * 0.02 = 0.002 mol