Câu 11.26 : Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1...
Câu hỏi:
Câu 11.26 : Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.
a) Xác định nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3.
b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu gì?
Vậy a = 0,5.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:a) Phương trình phản ứng giữa Na2CO3 và HCl:Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2OTính số mol HCl ban đầu:n(HCl) = V(HCl) * C(HCl) = 0,2 L * 1 M = 0,2 molSố mol CO2 thoát ra:n(CO2) = V(CO2) / 24,79 = 1,9832 L / 24,79 L/mol = 0,08 molSố mol HCl phản ứng với CO2:2 * n(CO2) = 2 * 0,08 mol = 0,16 molVì HCl dư và Na2CO3 hết, nên số mol Na2CO3 ban đầu cũng bằng 0,08 mol.Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3:C(Na2CO3) = n(Na2CO3) / V(Na2CO3) = 0,08 mol / 0,1 L = 0,8 Mb) Sau phản ứng, giấy quì tím chuyển sang màu đỏ vì dung dịch trở nên axit từ việc phản ứng giữa Na2CO3 và HCl.Vậy câu trả lời chi tiết và đầy đủ là:a) Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3 là 0,8 M.b) Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau phản ứng.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 11.1: Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion...
- Câu 11.2: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?A. Acid tác dụng với base.B. Kim loại tác dụng với...
- Câu 11.3: Cho sơ đồ phản ứng sau:? + 2HCl → ZnCl2 + H2Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi...
- Câu 11.4: Chất nào sau đây thuộc loại muối?A. Ca(OH)2. B. Al2O3. C. H2SO4. D. MgCl2.
- Câu 11.5: Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối làA. 1....
- Câu 11.6 : Cho sơ đồ phản ứng sau:CuO + H2SO4 → ? + H2OỞ vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau...
- Câu 11.7: Cho sơ đồ phản ứng sau:CO2 + NaOH → ? + H2OChất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi làA....
- Câu 11.8: Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.B. CuSO4, FeCl3,...
- Câu 11.9: Cho sơ đồ phản ứng sau:Zn + CuSO4 → ZnSO4 + ?Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi...
- Câu 11.10: Cho sơ đồ phản ứng sau:? + H2SO4→ Na2SO4+ CO2+ H2OChất thích hợp để...
- Câu 11.11 : Cho sơ đồ phản ứng sau:MgSO4+ ? → Mg(OH)2+ Na2SO4Chất thích hợp để điền vào...
- Câu 11.12 : Cho sơ đồ phản ứng sau:K2SO4+ ?→ 2KCl + BaSO4Chất thích hợp để điền vào vị...
- Câu 11.13 : Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?A. NaOH. B....
- Câu 11.14 : Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí...
- Câu 11.15 : Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?A. FeCl3.B....
- Câu 11.16: Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng....
- Câu 11.17 : Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư thu được khối lượng muối làA....
- Câu 11.18 : Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu làA. 6...
- Câu 11.19 : Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng...
- Câu 11.20: Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3,...
- Câu 11.21: Cho các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.a) Gọi tên các muối trên.b) Viết PTHH của...
- Câu 11.22: Hãy viết công thức và gọi tên:a) 5 muối tan.b) 3 muối không tan.
- Câu 11.23: Hoàn thành các PTHH sau:(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2+ Ag(2) NaOH + ? → Al(OH)3 +...
- Câu 11.24: Cho sơ đồ phản ứng:Muối X + muối Y → muối Z + muối T.Hãy tìm các cặp X, Y nếu:a) X là...
- Câu 11.25: Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản...
- Câu 11.27: Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch...
- Câu 11.28: Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185...
- Câu 11.29 : Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết...
- Câu 11.30 : Trong xử lí nước nói chung và xử lí nước tại hồ bơi nói riêng, sử dụng soda (hay sodium...
Để minh chứng cho kết quả, bạn có thể tính lại số mol Na2CO3 ban đầu dựa trên nồng độ 2 M và thể tích 100 mL, sau đó tính số mol CO2 thoát ra từ dung dịch và các bước phản ứng cụ thể khác.
Việc tính toán số mol Na2CO3 ban đầu và nồng độ dung dịch Na2CO3 là bước quan trọng để giải quyết bài toán.
a = 0,5 là điều kiện dữ liệu đã cho trong đề bài và không ảnh hưởng đến quá trình giải bài toán.
b) Sau phản ứng giữa Na2CO3 và HCl, dung dịch Na2CO3 sẽ tạo ra CO2 và H2O. CO2 là khí màu trắng, không màu, nên khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ sẽ không đổi màu.
a) Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3 có thể xác định bằng số mol HCl đã phản ứng với Na2CO3. Để tính số mol HCl cần phản ứng với Na2CO3, ta dùng công thức: n = C*V, với n là số mol, C là nồng độ dung dịch HCl (1 M), V là thể tích dung dịch HCl đã phản ứng (200 mL). Số mol HCl cần phản ứng bằng số mol Na2CO3 mà dung dịch Na2CO3 ban đầu chứa (vì tỉ khối giữa Na2CO3 và Na2CO3 là 1:1): n(Na2CO3) = n(HCl) = 1 M * 0,2 L = 0,2 mol. Do đó, nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3 là 0,2 mol/0,1 L = 2 M.