Câu 10.9: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó làA. Fe2O3....

Câu hỏi:

Câu 10.9: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   

B.CaO.   

C. Na2O.   

D.Al2O3.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Long
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng quy tắc bảo toàn khối lượng và các kiến thức về số mol và phương trình hoá học.

Bước 1: Bảo toàn khối lượng
- Số mol của oxit thu được: $n_{O_{2}} = \frac{m_{O_{2}}}{M_{O_{2}}} = \frac{3,4}{M_{O_{2}}}$ (với $M_{O_{2}}$ là khối lượng mol của oxit)
- Số mol kim loại M ban đầu: $n_M = \frac{m_M}{M_M} = \frac{1,8}{M_M}$ (với $M_M$ là khối lượng mol của kim loại M)

Bước 2: Xây dựng phương trình hoá học
- Phương trình hoá học chung: $4M + nO_2 \rightarrow 2M_2O_n$

Bước 3: Xác định công thức của oxit
- Từ bảo toàn khối lượng, ta có thể tìm được n và M của oxit, từ đó suy ra công thức của oxit.

Câu trả lời chi tiết:
- Bước 1: $n_{O_{2}} = \frac{3,4}{M_{O_{2}}}$ và $n_M = \frac{1,8}{M_M}$
- Bước 2: Phương trình hoá học chung là $4M + nO_2 \rightarrow 2M_2O_n$
- Bước 3: Tính toán thấy n=3, R=27, vậy kim loại M là Al và oxide là Al2O3. Đáp án đúng là D. Al2O3.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Lê Thị Hồng Thủy-428

Vậy công thức của oxide thu được từ quá trình đốt cháy kim loại M là Al2O3.

Trả lời.

nguyễn thị chính

Bước 4: Tính tỉ lệ số mol giữa kim loại M và oxi để xác định công thức hóa học của oxide.

Trả lời.

Thuỳ linh Nguyễn

Bước 3: Tính số mol oxi cần dùng và số mol oxi đã dùng trong phản ứng.

Trả lời.

Quỳnh Như Nguyễn

Bước 2: Viết phương trình phản ứng cháy giữa kim loại M và oxi.

Trả lời.

Trịnh Nguyễn Diệu Anh

Bước 1: Tính số mol kim loại M bằng cách chia khối lượng cho khối lượng phân tử.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.26399 sec| 2225.445 kb