Câu 10.14: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate....
Câu hỏi:
Câu 10.14: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Cách làm:
1. Viết phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
2. Áp dụng nguyên tắc bảo toàn nguyên tố:
Số mol của oxide = số mol của muối sulfate
Mặt khác, ta có:
(8/R) = (20/(2R + 96n))
3. Giải phương trình và tìm n và R.
Câu trả lời:
Dựa vào phương trình hoá học và công thức oxide R2On, giải phương trình ta được n = 3 và R = 56. Vậy oxide trên có công thức hoá học là Fe2O3.
1. Viết phương trình hoá học:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
2. Áp dụng nguyên tắc bảo toàn nguyên tố:
Số mol của oxide = số mol của muối sulfate
Mặt khác, ta có:
(8/R) = (20/(2R + 96n))
3. Giải phương trình và tìm n và R.
Câu trả lời:
Dựa vào phương trình hoá học và công thức oxide R2On, giải phương trình ta được n = 3 và R = 56. Vậy oxide trên có công thức hoá học là Fe2O3.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 10.1: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho...
- Câu 10.2: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?A. CO2. B. CO. C. C2O. D....
- Câu 10.3: Chất nào sau đây là oxide base?A. CO2. B. CaO. C. SO3. D. Ba(OH)2.
- Câu 10.4: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3....
- Câu 10.5 : Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?A. Fe2O3.B. CaO.C. SO3.D. Al2O3.
- Câu 10.6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?A. Fe2O3.B. NaCl.C. CO2.D. HNO3.
- Câu 10.7 : Cho sơ đồ phản ứng sau:Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2OBiết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide,...
- Câu 10.8: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối...
- Câu 10.9: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó làA. Fe2O3....
- Câu 10.10: Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó làA....
- Câu 10.11: Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.a) Các chất nào...
- Câu 10.12: Hãy viết công thức và tên gọi:a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.b) 4...
- Câu 10.13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:(1) Cr + ? → Cr2O3(2) Al + O2→(3) Al2O3+ ? →...
- Câu 10.15 :a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon...
Dựa vào số mol muối sulfate và số mol oxide, chúng ta có thể xác định công thức hoá học của oxide trên.
Ta tính được khối lượng muối sulfate tạo thành bằng cách lấy khối lượng muối sulfate thu được trừ đi khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng với oxide.
Theo bài toán, ta có 8g oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20g muối sulfate.
Để xác định công thức hoá học của oxide trên, chúng ta cần biết lượng muối sulfate thu được từ phản ứng.