Câu 10.12: Hãy viết công thức và tên gọi:a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.b) 4...
Câu hỏi:
Câu 10.12: Hãy viết công thức và tên gọi:
a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.
b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ngọc
Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định tên và công thức của 4 oxide acid và 4 oxide base.2. Viết phương trình phản ứng PTHH của từng oxide acid với NaOH và từng oxide base với HCl.Câu trả lời chi tiết:a) 4 oxide acid và phản ứng của chúng với NaOH:- SO2: sulfur dioxide- CO2: carbon dioxide- SO3: sulfur trioxide- P2O5: diphosphorus pentoxideCác phương trình hoá học:SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2OCO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2OSO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2OP2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2Ob) 4 oxide base và phản ứng của chúng với HCl:- BaO: Barium oxide- MgO: Magnesium oxide- CuO: Copper(II) oxide- Na2O: Sodium oxideCác phương trình hoá học:BaO + 2HCl → BaCl2 + H2OMgO + 2HCl → MgCl2 + H2OCuO + 2HCl → CuCl2 + H2ONa2O + 2HCl → 2NaCl + H2OHy vọng câu trả lời này giúp bạn hiểu rõ về cách giải và có thể viết lại câu trả lời một cách đầy đủ và chi tiết.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 10.1: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho...
- Câu 10.2: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?A. CO2. B. CO. C. C2O. D....
- Câu 10.3: Chất nào sau đây là oxide base?A. CO2. B. CaO. C. SO3. D. Ba(OH)2.
- Câu 10.4: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3....
- Câu 10.5 : Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?A. Fe2O3.B. CaO.C. SO3.D. Al2O3.
- Câu 10.6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?A. Fe2O3.B. NaCl.C. CO2.D. HNO3.
- Câu 10.7 : Cho sơ đồ phản ứng sau:Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2OBiết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide,...
- Câu 10.8: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối...
- Câu 10.9: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó làA. Fe2O3....
- Câu 10.10: Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó làA....
- Câu 10.11: Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.a) Các chất nào...
- Câu 10.13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:(1) Cr + ? → Cr2O3(2) Al + O2→(3) Al2O3+ ? →...
- Câu 10.14: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate....
- Câu 10.15 :a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon...
Việc nắm vững PTHH của các oxit acid và oxit base với NaOH và HCl giúp bạn hiểu rõ hơn về tính axit, kiềm của chúng và ứng dụng trong thực tế.
Để nhớ tên và công thức của các oxit acid và oxit base bạn có thể tạo các bảng hoặc sơ đồ để tham khảo.
b) Công thức và tên gọi của 4 oxide base là: CaO (oxit canxi), MgO (oxit magiê), Al2O3 (oxit nhôm), PbO (oxit chì). PTHH với HCl: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O; MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O; Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O; PbO + 2HCl → PbCl2 + H2O.
a) Công thức và tên gọi của 4 oxide acid là: SO3 (oxit lưu huỳnh), CO2 (oxit cacbonic), P2O5 (oxit photphoric), NO2 (oxit nitơ). PTHH với NaOH: SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O; CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O; P2O5 + 3NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O; 2NO2 + 4NaOH → 2NaNO2 + NaNO3 + 2H2O.