Bài tập 4.11 trang 52 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:Tìm độ dài x trong Hình 5.12....
Câu hỏi:
Bài tập 4.11 trang 52 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:
Tìm độ dài x trong Hình 5.12.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Huy
Phương pháp giải:Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của phân giác trong tam giác.Gọi I là giao điểm của hai phân giác BD và CE. Vì BD là phân giác của góc ABC nên theo định lý phân giác ta có: $\frac{AD}{DC}=\frac{AB}{BC}$Tương tự, vì CE là phân giác của góc ACB nên: $\frac{AE}{EB}=\frac{AC}{CB}$Kết hợp hai công thức trên ta có: $\frac{AD}{DC}=\frac{AB}{BC}=\frac{AE}{EB}=\frac{AC}{CB}$Áp dụng vào tam giác ACE, ta có: $\frac{AD}{DC}=\frac{5}{8,5}$Từ đó suy ra: DC = $\frac{8,5}{5}.5$ = 8,5Vậy x = $\frac{8,5}{5}.3$ = 5,1Vậy độ dài x trong Hình 5.12 là 5,1.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 4.12 trang 52 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:Cho tam giác ABC, trung tuyến AI....
- Bài tập 4.13 trang 52 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:Cho ∆ABC có AD, BE, CF lần lượt...
- Bài tập 4.14 trang 52 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:Cho tam giác ABC, phân giác AD (D...
Để tìm độ dài x trong hình 5.12, ta có thể sử dụng định lý Pythagore ngược: c^2 = |a^2 - b^2|, trong đó a, b lần lượt là độ dài hai cạnh góc vuông và c là độ dài của đường chéo. Áp dụng định lý này vào hình 5.12 để giải phương trình và tìm ra giá trị của x.
Để tìm độ dài x trong hình 5.12, ta có thể sử dụng nguyên lý thế tỉ lệ: a/b = b/x, trong đó a, b là độ dài các cạnh có tỉ lệ nhất định và x là độ dài cần tìm. Áp dụng nguyên lý này vào hình 5.12 để tìm ra giá trị của x.
Để tìm độ dài x trong hình 5.12, ta có thể sử dụng định lí cosin: c^2 = a^2 + b^2 - 2ab.cos(C), trong đó C là góc giữa hai cạnh a, b. Áp dụng định lí cosin vào hình 5.12 để giải phương trình và tìm ra giá trị của x.
Để tìm độ dài x trong hình 5.12, ta có thể sử dụng công thức Pythagore: a^2 + b^2 = c^2, trong đó a, b lần lượt là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài của đường chéo. Áp dụng công thức này vào hình 5.12 để giải phương trình và tìm ra giá trị của x.