Bài tập 12 trang 12 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:Chứng minh rằng biểu thức P = (2y...

Câu hỏi:

Bài tập 12 trang 12 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Chứng minh rằng biểu thức P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1 luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Dung
Để chứng minh rằng biểu thức \(P = (2y - x)(x + y) + x(y - x) - 2y(x + 5y) - 1\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y, ta có thể giải theo cách sau:

Ta có:
\[P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1\]
\[= 2xy + 2y^2 - x^2 - xy + xy - x^2 - 2xy - 10y^2 - 1\]
\[= (2xy - xy + xy - 2xy) + (2y^2 - 10y^2) + (-x^2 - x^2) - 1\]
\[= -8y^2 - 2x^2 - 1\]

Với mọi giá trị của x và y, ta có \(x^2 \geq 0\) và \(y^2 \geq 0\), nên \(-2x^2 \leq 0\) và \(-8y^2 \leq 0\). Điều này suy ra \(-8y^2 - 2x^2 - 1 \leq -1\) với mọi giá trị của biến x và y.

Vậy ta kết luận rằng biểu thức P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.
Bình luận (5)

LinhĐặng

Cách tiếp cận này giúp chúng ta dễ dàng chứng minh bằng cách thực hiện các phép tính đơn giản và so sánh kết quả.

Trả lời.

Linh Đỗ

Cuối cùng, thay các kết quả vào biểu thức P và rút gọn ta sẽ chứng minh được biểu thức luôn âm với mọi giá trị của x và y.

Trả lời.

1

Sau đó, tính 2y(x + 5y) ta được 2yx + 10y^2

Trả lời.

hanh hanh

Tiếp theo, tính x(y ‒ x) ta được xy ‒ x^2

Trả lời.

Tạ Đăng Đăng

Đầu tiên, tính (2y ‒ x)(x + y) ta được 2yx + 2y^2 ‒ x^2 ‒ x

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05701 sec| 2216.258 kb