Bài 6: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit...
Câu hỏi:
Bài 6: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ngọc
Cách làm:1. Xác định số mol H2 sinh ra từ phản ứng: n_H2 = 10,08 / 22,4 = 0,45 (mol)2. Gọi hóa trị của kim loại R là n (n là số nguyên dương)PTHH: 2R + 2nHCl → 2RCln + nH2Tỷ lệ: 2 2n 2 1P/ư: 0,9/n = 0,453. Tìm khối lượng mol của kim loại R:MA = m_R / n_R = 25,2 / (0,9/n) = 28n4. Xác định kim loại R từ bảng hóa trị:Hóa trị (n) MA1 28 (không phải loại sắt)2 56 (loại sắt)Câu trả lời: Kim loại R là sắt (Fe).
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1: Hòa tan 1,44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí H2...
- Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng thu được...
- Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí...
- Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2...
- Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít...
Vậy kim loại R có khối lượng mol là 56 g/mol
Khối lượng mol của kim loại R là: 25,2/0.45 = 56 g/mol
Vậy số mol kim loại R trong phản ứng là: 10,08/22.4 = 0.45 mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol kim loại R tương ứng với 1 mol H2
Đặt kim loại R là M, ta có phương trình phản ứng: M + 2HCl -> MCl2 + H2