Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng thu được...
Câu hỏi:
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc)
a) Tính V.
b) Tính nồng độ mol từng chất trong dung dịch X , coi thể tích dung dịch trước và sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Cách làm:1. Tính số mol của Al: nAl = $\frac{5,4}{27}$ = 0,2 mol2. Tính số mol của H2SO4: nH2SO4 = V.CM = 0,5 mol3. Viết phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H24. Tính tỉ lệ số mol giữa Al và H2SO4 theo phương trình hóa học.5. Xác định chất dư: H2SO4 dư => nH2 = $\frac{3}{2}$nAl = 0,3 mol6. Tính thể tích khí H2: V = VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 L7. Tính nồng độ mol từng chất trong dung dịch X:- Số mol Al2(SO4)3: nAl2(SO4)3 = 0,1 mol- Số mol H2SO4 dư: nH2SO4 dư = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol- Nồng độ mol của Al2(SO4)3: CM Al2(SO4)3 = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,1}{0,5}$ = 0,2 M- Nồng độ mol của H2SO4: CM H2SO4 = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,2}{0,5}$ = 0,4 MCâu trả lời:a) V = 6,72 Lb) Tại dung dịch X:- Nồng độ mol của Al2(SO4)3 là 0,2 M- Nồng độ mol của H2SO4 là 0,4 MĐể có câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn, bạn cần trình bày rõ từng bước hành động trong cách giải của bạn.
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1: Hòa tan 1,44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí H2...
- Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí...
- Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2...
- Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít...
- Bài 6: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit...
Nồng độ mol Al: 0.4 M, Nồng độ mol H2SO4: 1 M, Nồng độ mol H2: 0.6 M.
Tính V: 0.0134 lít
b) Để tính nồng độ mol từng chất trong dung dịch X, ta cần tính số mol của từng chất sau phản ứng. Theo phương trình hoá học, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2 nên có 0.2 mol Al phản ứng sẽ tạo ra 0.3 mol H2. Nồng độ mol Al trong dung dịch X là: 0.2/(0.5) = 0.4 M. Nồng độ mol H2SO4 là: 1 M. Nồng độ mol H2 là: 0.3/(0.5) = 0.6 M.
a) Để tính V, ta cần xác định phương trình hoá học của phản ứng giữa Al và H2SO4. Phương trình hoá học là: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2. Ta thấy từ phương trình hoá học, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Do đó, 5,4g Al tạo ra: 5,4/(27.0) = 0.2 mol Al. Vậy, theo phương trình hoá học, dung dịch sẽ tạo ra: 0.2*(3/2) = 0.3 mol H2. Vậy V = 0.3/(22.4) = 0.0134 lít khí H2.