Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh rahấp thụ hoàn toàn...
Câu hỏi:
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
Cách làm:1. Tính số mol lưu huỳnh: nS = m/M = 8/32 = 0,25 mol2. Tính số mol Ba(OH)2: nBa(OH)2 = C*M*V = 0,4*137,32*0,5 = 0,2 mol3. Viết phương trình phản ứng:S + O2 → SO2SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O4. Tính số mol SO2 dư sau phản ứng: nSO2dư = nS - nBa(OH)2 = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol5. Tính số mol BaSO3 dư sau phản ứng: nBaSO3dư = nBa(OH)2 - nSO2 = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol6. Trong dung dịch X: nBa(HSO3)2 = nSO2 = 0,05 mol7. Trong dung dịch Y: nBaSO3 dư = 0,15 molCâu trả lời: Giá trị của m là 0,15 mol.
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được...
- Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung...
- Bài 3: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu...
- Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ %...
Kết quả cuối cùng là tính giá trị của m dựa trên phản ứng trên và số mol BaSO3 sinh ra. Sau đó, tính khối lượng kết tủa BaSO3 bằng cách nhân số mol với khối lượng molar. Đây chính là giá trị cần tìm.
Tiếp theo, ta cần xác định phương trình hoá học của quá trình phản ứng giữa Ba(OH)2 và SO2: Ba(OH)2 + SO2 -> BaSO3 + H2O. Để tính được giá trị của m, ta cần tính phần mol BaSO3 được tạo ra trong dung dịch Y sau khi đun nóng.
Đầu tiên, ta cần xác định phương trình hoá học của quá trình oxi hóa cháy lưu huỳnh: S + O2 -> SO2. Molar mass của S là 32g/mol, nên 8g lưu huỳnh tương ứng với n = 0.25 mol.