Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung...
Câu hỏi:
Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn như sau:
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định số mol của khí SO2 và dung dịch NaOH:
- Số mol khí SO2: nSO2 = $\frac{v}{V_m} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1$ mol
- Số mol dung dịch NaOH: nNaOH = C.M = 1.0,15 = 0,15 mol
2. Xác định phương trình phản ứng hóa học:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
3. Xác định số mol của các chất sau phản ứng:
- Sau phản ứng, ta thấy hoá chất SO2 còn dư, vì vậy số mol Na2SO3 được tính theo NaOH là: nNa2SO3 = 0,2 mol
- Số mol CO2 được sản phẩm: nCO2 = 0,075 mol
- CO2 dư sau phản ứng: CO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
- Số mol CO2 dư: nCO2 dư = nCO2 ban đầu - nCO2 pư = 0,1 - 0,075 = 0,025 mol
- Số mol NaHSO3 được sản phẩm: nNaHSO3 = 0,05 mol
- Số mol Na2SO3 còn lại: nNa2SO3 còn = 0,075 - 0,025 = 0,05 mol
4. Xác định thành phần của dung dịch sau phản ứng:
Dung dịch sau phản ứng gồm: Na2SO3 (0,05 mol), NaHSO3 (0,05 mol)
- Khối lượng Na2SO3: mNa2SO3 = 0,05 mol * 126 = 6,3 g
- Khối lượng NaHSO3: mNaHSO3 = 0,05 mol * 104 = 5,2 g
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO3 (0,05 mol) và NaHSO3 (0,05 mol). Khối lượng của Na2SO3 là 6,3 g và của NaHSO3 là 5,2 g.
Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định số mol của khí SO2 và dung dịch NaOH:
- Số mol khí SO2: nSO2 = $\frac{v}{V_m} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1$ mol
- Số mol dung dịch NaOH: nNaOH = C.M = 1.0,15 = 0,15 mol
2. Xác định phương trình phản ứng hóa học:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
3. Xác định số mol của các chất sau phản ứng:
- Sau phản ứng, ta thấy hoá chất SO2 còn dư, vì vậy số mol Na2SO3 được tính theo NaOH là: nNa2SO3 = 0,2 mol
- Số mol CO2 được sản phẩm: nCO2 = 0,075 mol
- CO2 dư sau phản ứng: CO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
- Số mol CO2 dư: nCO2 dư = nCO2 ban đầu - nCO2 pư = 0,1 - 0,075 = 0,025 mol
- Số mol NaHSO3 được sản phẩm: nNaHSO3 = 0,05 mol
- Số mol Na2SO3 còn lại: nNa2SO3 còn = 0,075 - 0,025 = 0,05 mol
4. Xác định thành phần của dung dịch sau phản ứng:
Dung dịch sau phản ứng gồm: Na2SO3 (0,05 mol), NaHSO3 (0,05 mol)
- Khối lượng Na2SO3: mNa2SO3 = 0,05 mol * 126 = 6,3 g
- Khối lượng NaHSO3: mNaHSO3 = 0,05 mol * 104 = 5,2 g
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO3 (0,05 mol) và NaHSO3 (0,05 mol). Khối lượng của Na2SO3 là 6,3 g và của NaHSO3 là 5,2 g.
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được...
- Bài 3: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu...
- Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh rahấp thụ hoàn toàn...
- Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ %...
Tính số mol Na2SO3 và H2O sau phản ứng, sau đó tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch.
Tính số mol NaOH đã phản ứng: 0,150 mol (vì dung dịch NaOH có nồng độ 1M và thể tích là 0,150 L)
Sắp xếp công thức phản ứng giữa SO2 và NaOH: SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O