Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được...

Câu hỏi:

Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
Cách 1:

Bước 1: Sử dụng số mol CO2 để xác định số mol CaCO3 tạo ra.
n(CO2) = V(CO2)/(22.4) = 5.6/22.4 = 0.25 mol
Theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 là 1:1, vì vậy số mol CaCO3 tạo ra cũng là 0.25 mol.

Bước 2: Tính khối lượng kết tủa thu được.
M(Kết tủa) = n(CaCO3) * MM(CaCO3) = 0.25 * 100 = 25g

Vậy khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là 25g.

Cách 2:

Bước 1: Sử dụng số mol CO2 để xác định số mol CaCO3 tạo ra.
n(CO2) = V(CO2)/(22.4) = 5.6/22.4 = 0.25 mol
Theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 là 1:1, vì vậy số mol CaCO3 tạo ra cũng là 0.25 mol.

Bước 2: Tính khối lượng kết tủa thu được.
m(CaCO3) = n(CaCO3) * MM(CaCO3) = 0.25 * 100 = 25g

Vậy khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là 25g.
Bình luận (5)

quangcao quynhanh

Như vậy, sau khi sục 5,6 lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta thu được khối lượng kết tủa CaCO3 là 16,25 g

Trả lời.

Nguyễn Thị Bảo Ngọc

Vậy khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là 16,25 g

Trả lời.

Lê Như

Tính khối lượng kết tủa CaCO3 theo số mol CaCO3 được tạo ra trong phản ứng: m = n * MM = 0,25 * (40 + 12 + 3*16) = 16,25 g

Trả lời.

nguyễn linh

Tính số mol Ca(OH)2 cần để phản ứng hoàn toàn với CO2: theo phương trình ta có 1 mol CO2 cần 1 mol Ca(OH)2, vậy số mol Ca(OH)2 cần là 0,25 mol

Trả lời.

Cute Vịt

Sau đó tính số mol CO2 bằng công thức: n = V / Vm = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11937 sec| 2157.914 kb