8.6.Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất...
Câu hỏi:
8.6. Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách.
A. cho đi 2 electron. B. nhận vào 1 electron.
C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Cách làm và câu trả lời chi tiết cho câu hỏi "Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách nào?" như sau:Cách làm:1. Xác định cấu hình electron của nguyên tử magnesium: Mg có số nguyên tử Z=12, vì vậy cấu hình electron của Mg là 1s2 2s2 2p6 3s2.2. Xác định cấu hình electron của khí hiếm gần nhất với Mg: Nguyên tử magnesium muốn đạt cấu hình electron giống với neon (Z=10), vì vậy cấu hình electron bền sẽ là [Ne] 3s2.3. Xác định số electron còn thiếu hoặc cần thêm để đạt được cấu hình [Ne] 3s2 của neon.Câu trả lời: Đáp án là A. cho đi 2 electron.Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử magnesium có xu hướng nhường đi 2 electron từ lớp ngoài cùng (3s2) để tạo ra ion Mg2+ và đạt được cấu hình electron bền giống với khí hiếm neon.
Câu hỏi liên quan:
- 8.1. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt...
- 8.2.Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi...
- 8.3.Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các...
- 8.4.Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh...
- 8.5.Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền...
- 8.7.Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên...
- 8.8.Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?A. H2O. ...
- 8.9 . Em hãy nêu tên và công thức hóa học của 1 chất ở thể rắn, 1 chất ở thể lỏng và 1 chất ở thể...
- 8.10.Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ...
Bình luận (0)