12.16. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử...

Câu hỏi:

12.16. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau.

a) H2S + SO2 → S + H2O

b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl

c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Để cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron, ta cần xác định số oxi hoá và khử của các chất tham gia và sản phẩm sau đó cân bằng số electron bằng cách thêm các electron vào phần oxi hoá hoặc loại bỏ electron khỏi phần khử.

a) H2S + SO2 → S + H2O

Số oxi hoá của S trong H2S là -2 và trong SO2 là +4, số khử là -2 trong H2S và +4 trong SO2. Vì vậy, để cân bằng phản ứng này, ta cần thêm 6 electron vào H2S và loại bỏ 6 electron khỏi SO2, phản ứng cân bằng sẽ là:

H2S + SO2 + 6e- → S + 2H2O

b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl

Số oxi hoá của S trong SO2 là +4 và trong H2SO4 là +6, số khử của Cl trong Cl2 là 0 và trong HCl là -1. Ta cần thêm 2 electron vào SO2 và loại bỏ 2 electron khỏi H2O, phản ứng sẽ cân bằng như sau:

SO2 + H2O + 2e- + Cl2 → H2SO4 + 2HCl

c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Số oxi hoá của Fe trong FeS2 là +2 và trong Fe2O3 là +3, số khử của S trong FeS2 là -2 và trong SO2 là +4. Ta cần thêm 2 electron vào FeS2 và loại bỏ 6 electron khỏi O2, phản ứng cân bằng sẽ là:

4FeS2 + 7O2 + 8e- → 2Fe2O3 + 8SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

Số oxi hoá của C trong C12H22O11 là 0, số khử của H trong H2O là +1 và trong CO2 là +4. Ta cần thêm 12 electron vào C12H22O11 và loại bỏ 12 electron khỏi H2SO4, phản ứng sẽ cân bằng như sau:

C12H22O11 + 12e- + 13H2SO4 → 12CO2 + 13SO2 + 72H2O

Như vậy, chúng ta đã cân bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05886 sec| 2202.492 kb