12.11. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau.a) Fe; N2; SO3; H2SO4;...
Câu hỏi:
12.11. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau.
a) Fe; N2; SO3; H2SO4; CuS; Cu2S; Na2O2; H3AsO4.
b) Br2; O3; HCIO3; KCIO4; NaCIO ; NH4NO3; N2O; NaNO2.
c) Br$^{-}$; PO4$^{3-}$; MnO4$^{-}$; CIO3$^{-}$; H2PO4$^{-}$; SO4$^{2-}$; NH4$^{+}$.
d) MnO2; K2MnO4; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3; NaCrO2.
e) FeS2; FeS; FeO; Fe2O3; Fe3O4; FexOy.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất và ion được nêu ra, ta áp dụng các quy tắc sau:1. Trong các phân tử đơn nguyên, số oxi hóa của nguyên tử là 0.2. Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn dương, trừ oxit của kim loại có oxi hóa âm.3. Trong ion, số oxi hóa của ion là điện tích của ion.Dựa vào các quy tắc này, ta có thể xác định số oxi hoá của các nguyên tố như sau:a) Fe: 0; N2: 0; SO3: +6, -2; H2SO4: +1, +6, -2; CuS: +2, -2; Cu2S: +1, -2; Na2O2: +1, -1; H3AsO4: +1, + 5, -2.b) Br2: 0; O3: 0; HCIO3: +1, +5, -2; KCIO4: + 1, +7, -2; NaCIO: + 1; + 1, -2; NH4NO3: -3, +1, +5, -2; N2O: +1, -2; NaNO2: +1, +3, -2.c) Br$^{-}$: -1; PO4$^{3-}$: +5, -2; MnO4$^{-}$: +7, -2; ClO3$^{-}$: +5, -2; H2PO4$^{-}$: +1, +5, -2; SO4$^{2-}$: +6, -2; NH4$^{+}$: -3, +1.d) MnO2: +4, -2; K2MnO4: +1, +7, -2; K2Cr2O7: +1, +6, -2; K2CrO4: +1, +6, -2; Cr2(SO4)3: +3, +3, +6, -2; NaCrO2: +1, +3, -2.e) FeS2: +2, -1; FeS: +2, -2; FeO: +2, -2; Fe2O3: +3, -2; Fe3O4: +3, -2; FexOy: +2y/x, -2.Với cách làm trên, chúng ta có thể xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất và ion được nêu ra một cách chi tiết và chính xác.
Câu hỏi liên quan:
- 12.1. Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 làA. +2. ...
- 12.2. Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau...
- Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của...
- 12.4. Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium?A. Ca(OH)2 + CuCl2 →...
- 12.5. Cho các phản ứng sau:(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O(b) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 +...
- 12.6. Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)?A. 4NH3 + 5O2...
- 12.7. Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai...
- Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại...
- 12.9. Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn?A. MnO2 + 4HCl...
- 12.10. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản...
- 12.12. Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau:a)...
- 12.13. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.a) SO3 + H2O → H2SO4b) CaCO3 +...
- 12.14. Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25 % sắt thép. Gỉ sét được hình...
- 12.15. Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo...
- 12.16. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử...
- 12.17*. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch...
- 12.18 *. Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4...
- 12.19 *. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa...
- 12.20 *. Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật...
Bình luận (0)