Soạn văn lớp 9 tập 2
BÀI 18
BÀI 19
BÀI 20
BÀI 21
BÀI 22
BÀI 23
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ
- Soạn bài: Viếng lăng Bác
- Nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)
- Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích)
- Soạn bài: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Viết bài tập làm văn số 6 lớp 9: Nghị luận văn học( Làm ở nhà)
BÀI 24
BÀI 26
BÀI 28
BÀI 31
BÀI 32
BÀI 33
Tổng kết về ngữ pháp
Mời thí sinh CLICK vào liên kết hoặc ảnh bên dưới
Mở ứng dụng Shopee để tiếp tục làm bài thi
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
kinhthu.com và đội ngũ nhân viên xin chân thành cảm ơn!
Tổng kết về ngữ pháp là việc tìm hiểu về các loại từ ( danh từ, động từ, tính từ,.. và các loại từ khác) và các cụm từ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kiến thức trọng tâm và trả lời các câu hỏi liên quan.
A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A- TỪ LOẠI
1. Trả lời:
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
2. Trả lời:
Danh từ: những, các, một
Động từ: hãy, đã, vừa
Tính từ: rất, hơi, quá
3. Trả lời:
- Danh từ có thể đứng sau những từ như những, các, một
- Động từ có thể đứng sau những từ như hãy, đã, vừa
- Tính từ có thể đứng sau những từ như rất, hơi, quá
4. Bảng tổng kết về khả quan kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:
- Ý nghĩa khái quát của từ loại
- Danh từ: những, các, một - Động từ: này, nọ, kia, ấy
- Tính từ: quá lắm, cực kì
5. Trong các đoạn trích sau, từ in đậm thuộc những loại từ nào:
- Tròn, lí tưởng, băn khoăn
- Chúng được dùng như từ động từ hoặc tính từ
B- CÁC LOẠI TỪ KHÁC
1. Trả lời:
- Số từ: ba, năm
- Đại từ: tôi, bao nhiêu
- Lượng từ: những
- Chỉ từ: ấy, đâu
- Phó từ: đã, mới, đã đang
- Quan hệ từ: ở, của, nhưng
- Trợ từ: chỉ, cả, ngay
- Tình thái từ: hả
- Thán từ: trời ơi
2. Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn thuộc loại từ tình thái từ.
C- CỤM TỪ
1. Trung tâm của các cụm từ là "ảnh hưởng, nhân cách, lối sống". Dấu hiệu là những lượng từ đứng trước.
2. Trung tâm của các cụm từ là "ngày (khởi nghĩa)". Dấu hiệu là những lượng từ.
3. Trung tâm của các cụm từ là "Tiếng (cười nói)". Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Cuối cùng, việc tìm hiểu về ngữ pháp là rất quan trọng để cải thiện kỹ năng viết và nắm vững ngôn ngữ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại từ và cụm từ trong tiếng Việt. Mong rằng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong việc học tập và sử dụng ngôn ngữ.
A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A- TỪ LOẠI
1. Trả lời:
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
2. Trả lời:
Danh từ: những, các, một
Động từ: hãy, đã, vừa
Tính từ: rất, hơi, quá
3. Trả lời:
- Danh từ có thể đứng sau những từ như những, các, một
- Động từ có thể đứng sau những từ như hãy, đã, vừa
- Tính từ có thể đứng sau những từ như rất, hơi, quá
4. Bảng tổng kết về khả quan kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:
- Ý nghĩa khái quát của từ loại
- Danh từ: những, các, một - Động từ: này, nọ, kia, ấy
- Tính từ: quá lắm, cực kì
5. Trong các đoạn trích sau, từ in đậm thuộc những loại từ nào:
- Tròn, lí tưởng, băn khoăn
- Chúng được dùng như từ động từ hoặc tính từ
B- CÁC LOẠI TỪ KHÁC
1. Trả lời:
- Số từ: ba, năm
- Đại từ: tôi, bao nhiêu
- Lượng từ: những
- Chỉ từ: ấy, đâu
- Phó từ: đã, mới, đã đang
- Quan hệ từ: ở, của, nhưng
- Trợ từ: chỉ, cả, ngay
- Tình thái từ: hả
- Thán từ: trời ơi
2. Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn thuộc loại từ tình thái từ.
C- CỤM TỪ
1. Trung tâm của các cụm từ là "ảnh hưởng, nhân cách, lối sống". Dấu hiệu là những lượng từ đứng trước.
2. Trung tâm của các cụm từ là "ngày (khởi nghĩa)". Dấu hiệu là những lượng từ.
3. Trung tâm của các cụm từ là "Tiếng (cười nói)". Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Cuối cùng, việc tìm hiểu về ngữ pháp là rất quan trọng để cải thiện kỹ năng viết và nắm vững ngôn ngữ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại từ và cụm từ trong tiếng Việt. Mong rằng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong việc học tập và sử dụng ngôn ngữ.
Bài tập và hướng dẫn giải
Giải bài tập liên quan khác
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 9
- Soạn văn lớp 9 tập 1
- Soạn văn lớp 9 tập 2
- Soạn văn lớp 9 tập 1 giản lược
- Soạn văn lớp 9 tập 2 giản lược
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 2
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) sinh học lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) hoá học lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) vật lí lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) địa lí lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lịch sử lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) gdcd lớp 9
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng anh lớp 9
- Giải bài tập mĩ thuật lớp 9 Đan Mạch
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 9 VNEN
- Soạn văn lớp 9 tập 1 VNEN
- Soạn văn lớp 9 tập 2 VNEN
- Soạn văn lớp 9 VNEN siêu ngắn
- Soạn văn lớp 9 VNEN tập 1 giản lược
- Soạn văn lớp 9 VNEN tập 2 giản lược
- Giải bài tập toán lớp 9 tập 1 VNEN
- Giải bài tập toán lớp 9 tâp 2 VNEN
- Giải bài tập khoa học tự nhiên lớp 9
- Giải bài tập khoa học xã hội lớp 9
- Giải bài tập gdcd lớp 9 VNEN
- Giải bài tập công nghệ lớp 9 VNEN
- Giải bài tập tin học lớp 9 VNEN
- Giải bài tập tiếng anh lớp 9 mới - Tập 1
- Giải bài tập tiếng anh lớp 9 mới - Tập 2
Tài liệu lớp 9
- Văn mẫu lớp 9
- Đề thi lên 10 Toán
- Đề thi môn Hóa lớp 9
- Đề thi môn Địa lớp 9
- Đề thi môn vật lí lớp 9
- Tập bản đồ địa lí lớp 9
- Ôn toán lớp 9 lên 10
- Ôn Ngữ văn lớp 9 lên 10
- Ôn tiếng anh lớp 9 lên 10
- Đề thi lên 10 chuyên Toán
- Chuyên đề ôn tập Hóa lớp 9
- Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
- Chuyên đề toán lớp 9
- Chuyên đề Địa Lý lớp 9
- Phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1
- Bài tập phát triển năng lực toán lớp 9