TIẾT 6( Bài luyện tập đọc hiểu)CHÚ BÉ BÁN BÁO( PHẠM THẮNG - sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4...
TIẾT 6
( Bài luyện tập đọc hiểu)
CHÚ BÉ BÁN BÁO
( PHẠM THẮNG - sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4 cánh diều tập 2 trang 125)
Câu hỏi 1: Chú bé bán báo trong bài đọc làm nhiệm vụ gì?
Câu hỏi 2: Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là ai? Tìm ý đúng:
a, Một đồng đội của người đàn ông mua báo.
b, Một người dân qua đường.
c, Một đồng đội của hai chú bé.
d, Kẻ địch.
Cau hỏi 3: Theo em, hai chú bé trong câu chuyện là người như thế nào?
Câu hỏi 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:
Ngỡ ngàng một giây, chú đã nhận ra đồng đội. Đứa vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy. Chú bé vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau. Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt đang lững thững bước tới....
Câu hỏi 5: Dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng làm gì?
- TIẾT 1A, Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòngMỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ...
- TIẾT 2A, Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòngB, Đọc và làm bài tậpTrả bài văn thuật lại...
- TIẾT 3A, Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòngB, Đọc và làm bài tập1. Nghe và kể lại câu...
- TIẾT 4A, Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòngB, Nghe -viếtĐỘI CỦA EMNgày 15-5-1941, tại...
- TIẾT 5A, Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòngB, Luyện từ và câu1.Tìm từ thích hợp...
- TIẾT 7( Bài luyện tập viết)Chọn 1 trong 2 đề sau:1. Tả một vườn cây ( hoặc rặng cây)2. Thuật lại...
Chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:1. Chủ ngữ: chú, vị ngữ: nhận ra đồng đội.2. Chủ ngữ: đứa, vị ngữ: quát thộp túi ngực.3. Chủ ngữ: chú bé, vị ngữ: vờ quệt nước mắt.4. Chủ ngữ: gã đàn ông, vị ngữ: loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt.
Theo em, hai chú bé trong câu chuyện là những người trẻ trung, nhanh nhẹn và chăm chỉ.
Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là b. Một người dân qua đường.
Chú bé bán báo trong bài đọc có nhiệm vụ kiếm tiền bán báo để kiếm sống.