TIẾT 3-4Câu 1. Nối dấu câu với công dụng của nó.DẤU CÂUDấu gạch ngangDấu...
Câu hỏi:
TIẾT 3-4
Câu 1. Nối dấu câu với công dụng của nó.
|
|
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Cách làm:1. Đọc và hiểu câu hỏi2. Xác định từng dấu câu và công dụng tương ứng3. Liệt kê ra các cặp dấu câu - công dụngCâu trả lời:- Dấu gạch ngang: Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý cần liệt kê.- Dấu ngoặc kép: Đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu.- Dấu ngoặc đơn: Đánh dấu phần chú thích.- Dấu hai chấm: Báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
Câu hỏi liên quan:
- TIẾT 1-2Câu 1. Quan sát tranh ở bài tập 1 (SHS tiếng việt lớp 4, tập hai, trang 134) và trả...
- Câu 2. Nối tên bài đọc với nội dung tương ứng.
- Câu 3. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?Vòng 1: Nối chủ ngữ với vị ngữ thích hợp.Những đám...
- Câu 4. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thúa. Điền ô chữ hàng ngang theo các gợi ý dưới...
- Câu 2. Điền dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang vào ô trống.Trong cuốn sách ☐...
- Câu 3. Thêm trạng ngữ để bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân…. cho...
- Câu 4. Dựa vào bài thơ “Giọt sương” (SHS tiếng việt lớp 4, tập hai, trang 138), viết 3-5 câu, trong...
- TIẾT 5Câu 1. Viết bài văn miêu tả loài cây có nhiều ở địa phương em.
- Câu 2. Đọc lại bài văn của em và góp ý của các bạn để chỉnh sửa bài viết.
Dấu hai chấm được sử dụng để đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu.
Dấu ngoặc đơn được sử dụng để đánh dấu phần chú thích.
Dấu ngoặc kép được đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê.
Dấu gạch ngang được sử dụng để báo hiệu phần giải thích, liệt kê.