PHẦN MỞ RỘNGCâu hỏi 1.Tìm hiểu nghĩa của các từ : thành tích, thành tựu, thành quả,...

Câu hỏi:

PHẦN MỞ RỘNG 

Câu hỏi 1. Tìm hiểu nghĩa của các từ : thành tích, thành tựu, thành quả, hiệu quả, kết quả, nguyện vọng, hi vọng (nên dựa vào các từ điển để tìm hiểu cho chính xác).

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Cách làm:

Bước 1: Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ cần tìm hiểu: thành tích, thành tựu, thành quả, hiệu quả, kết quả, nguyện vọng, hi vọng.

Bước 2: Đọc kỹ nghĩa của mỗi từ và phân tích ý nghĩa để hiểu rõ hơn.

Bước 3: Viết câu trả lời cho mỗi từ dựa trên nghĩa đã tìm hiểu.

Ví dụ:
- Thành tích: kết quả được đánh giá là tốt do nỗ lực mà đạt được. Thành tích công tác.
- Thành tựu: cái đạt được có ý nghĩa lớn sau một quá trình hoạt động thành công. Thành tựu khoa học.
- Hiệu quả: kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại. Hiệu quả kinh tế.
- Thành quả: kết quả quý giá đạt được của cả một quá trình hoạt động, đấu tranh. Thành quả cách mạng.
- Kết quả: cái đạt được, thu được trong một công việc hoặc một quá trình tiến triển sự việc. Kết quả học tập.
- Nguyện vọng: điều mong muốn. Nguyện vọng chính đáng.
- Hi vọng: tin tưởng và mong chờ. Hi vọng có ngày gặp lại.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn có thể là:

- Thành tích: Là kết quả được đánh giá là tốt do nỗ lực mà đạt được, thường được đo lường bằng số liệu cụ thể. Ví dụ: Thành tích học tập của học sinh được đánh giá qua điểm số.
- Thành tựu: Đây là cái đạt được có ý nghĩa lớn sau một quá trình hoạt động thành công, thường được công nhận và đánh giá cao. Ví dụ: Thành tựu khoa học của nhà nghiên cứu đã được chính thức công nhận.
- Hiệu quả: Kết quả hoặc thành tựu mà việc làm mang lại, thường đo lường bằng sự thay đổi tích cực trong mục tiêu đề ra. Ví dụ: Hiệu quả kinh tế của một dự án được đo lường bằng tỷ suất sinh lời.
- Thành quả: Là kết quả quý giá đạt được của cả một quá trình hoạt động hoặc đấu tranh lâu dài. Thường liên quan đến sự cống hiến và nỗ lực lớn. Ví dụ: Thành quả cách mạng là sự giải phòng đất đai và nền chính trị cho đất nước.
- Kết quả: Là cái đạt được hoặc thu được trong một công việc hoặc quá trình tiến triển sự việc, thường không nhất thiết phải liên quan đến nỗ lực hoặc cống hiến. Ví dụ: Kết quả cuộc thi là việc người chiến thắng nhận giải thưởng.
- Nguyện vọng: Điều mong muốn hoặc ước vọng đối với tương lai, thường gắn liền với hy vọng. Ví dụ: Nguyện vọng của mọi người là hòa bình trên thế giới.
- Hi vọng: Là sự tin tưởng và mong chờ vào điều gì đó tốt đẹp sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: Hi vọng vào một ngày gặp lại người thân yêu.
Bình luận (4)

khanh béo

Kết quả: Là điều mà ta nhận được sau khi hoàn thành một công việc, một hoạt động hay một thử nghiệm nào đó.

Trả lời.

Hoa Lam

Thành quả: Là kết quả hoặc sản phẩm cuối cùng của một quá trình, công việc, hoạt động nào đó.

Trả lời.

32_11A1_ĐTM Lê Xuân Thắng

Thành tựu: Là những thành công lớn, đáng kể trong quá trình làm việc, học tập hoặc hoàn thành một công việc quan trọng.

Trả lời.

Lê Gia Phát

Thành tích: Là kết quả của một công việc hoặc hoạt động đã được hoàn thành, thường được đánh giá dựa trên mức độ thành công, hiệu quả.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.12071 sec| 2186.086 kb