Câu 2.Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:a)...
Câu hỏi:
Câu 2. Phân biệt nghĩa của các vếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:
a) giác: tam giác, từ giác, ngũ giác, da giác / khứu giác, thị giác, thinh giác, vị giác.
b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.
c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ /thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tư/ thiên cư, thiên đô.
d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quang trường.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Long
Cách làm:
Để phân biệt nghĩa của các vần tự cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt, ta cần dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của từng từ. Đầu tiên, chúng ta cần ghi ra từng từ trong các từ Hán Việt cần phân biệt và xác định ý nghĩa chính của từ đó. Sau đó, so sánh nghĩa của các từ để xác định ý nghĩa chính của từng từ trong từng từ cụ thể.
Câu trả lời:
a) giác: tam giác (hình có ba cạnh), từ giác (kiến thức, hiểu biết), ngũ giác (nguồn gốc), da giác (loại động vật); khứu giác (khả năng ngửi), thị giác (thị lực), thinh giác (khả năng nghe), vị giác (vị giác).
b) lệ: luật lệ (quy tắc), điều lệ (quy định), ngoại lệ (ngoại lệ), tục lệ (phong tục); diễm lệ (quyến rũ), hoa lệ (đẹp đẽ), mĩ lệ (xinh đẹp), tráng lệ (lộng lẫy).
c) thiên: thiên lí (bơi lội), thiên lí mã (ngựa), thiên niên kỉ (nghìn năm); thiên cung (cung trời), thiên nga (loại chim), thiên đình (đền), thiên tư (vũ trụ), thiên cư (1000).
d) trường: trường ca (âm nhạc), trường độ (chiều dài), trường kì (vùng, miền), trường thành (thành trường); chiến trường (chiến đấu), ngư trường (vùng biển đánh cá), phi trường (sân bay), quang trường (đường rộng).
Như vậy, các từ trong các từ Hán Việt trên có nghĩa khác nhau dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của từng từ.
Để phân biệt nghĩa của các vần tự cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt, ta cần dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa của từng từ. Đầu tiên, chúng ta cần ghi ra từng từ trong các từ Hán Việt cần phân biệt và xác định ý nghĩa chính của từ đó. Sau đó, so sánh nghĩa của các từ để xác định ý nghĩa chính của từng từ trong từng từ cụ thể.
Câu trả lời:
a) giác: tam giác (hình có ba cạnh), từ giác (kiến thức, hiểu biết), ngũ giác (nguồn gốc), da giác (loại động vật); khứu giác (khả năng ngửi), thị giác (thị lực), thinh giác (khả năng nghe), vị giác (vị giác).
b) lệ: luật lệ (quy tắc), điều lệ (quy định), ngoại lệ (ngoại lệ), tục lệ (phong tục); diễm lệ (quyến rũ), hoa lệ (đẹp đẽ), mĩ lệ (xinh đẹp), tráng lệ (lộng lẫy).
c) thiên: thiên lí (bơi lội), thiên lí mã (ngựa), thiên niên kỉ (nghìn năm); thiên cung (cung trời), thiên nga (loại chim), thiên đình (đền), thiên tư (vũ trụ), thiên cư (1000).
d) trường: trường ca (âm nhạc), trường độ (chiều dài), trường kì (vùng, miền), trường thành (thành trường); chiến trường (chiến đấu), ngư trường (vùng biển đánh cá), phi trường (sân bay), quang trường (đường rộng).
Như vậy, các từ trong các từ Hán Việt trên có nghĩa khác nhau dựa vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của từng từ.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3.Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:(phu nhân, vợ)Tham dự buổi chiêu đãi có...
- Câu 4.Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác...
- PHẦN MỞ RỘNGCâu hỏi 1.Tìm hiểu nghĩa của các từ : thành tích, thành tựu, thành quả,...
- Câu hỏi 2.Giải nghĩa yếu tố tham trong từng từ để rút ra các ý nghĩa chung của yếu tố tham,...
Trong từ 'trường', nghĩa của 'trường' trong các từ trường ca (bài hát cổ), trường độ (quá trình phát triển), trường kì (thời kì, thời gian), trường thành (thành quách) / 'trường' trong chiến trường (chiến trường, trận địa), ngư trường (khu vực nuôi, đánh cá), phi trường (sân bay), quang trường (quảng trường, công viên).
Trong từ 'thiên', nghĩa của 'thiên' trong các từ thiên lí (thời gian, ngày hôm qua), thiên lí mã (hằng đêm, mã mày), thiên niên kỉ (thế kỷ) / 'thiên' trong thiên cung (vũ trụ, bầu trời), thiên nga (chim thiên nga), thiên đình (đình trời, thần đình), thiên tư (một loại cỏ, tre ở miền Nam).
Trong từ 'lệ', nghĩa của 'lệ' trong các từ luật lệ (quy luật), điều lệ (quy định), ngoại lệ (ngoại lệ), tục lệ (phong tục) / 'lệ' trong diễm lệ (xinh đẹp, dễ thương), hoa lệ (hoa lá rực rỡ, lộng lẫy), mĩ lệ (vẻ đẹp, mĩ miều), tráng lệ (sang trọng, lịch lãm).
Trong từ 'giác', nghĩa của 'giác' trong các từ tam giác (hình ba cạnh), từ giác (từ trường), ngũ giác (ngũ cảnh, tứ trạch, tứ quý), da giác (vảy cá, vảy rắn) / 'giác' trong khứu giác (khí giác, hồng hoang), thị giác (tầm nhìn, nhãn giác), thinh giác (tai giác, ngữ giác), vị giác (vị giệt, vị trí).