OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → CO2 (g) $\Delta...
Câu hỏi:
OT5.3. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:
CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 283,00 kJ (1)
H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ (2)
So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Vương
Để so sánh nhiệt giữa hai phản ứng, chúng ta cần xem xét giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của từng phản ứng. $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ là nhiệt reak axit - bazơ chuẩn tại 298K.Đối với phản ứng (1): CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2 (g), $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -283,00 kJĐối với phản ứng (2): H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g), $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJTa thấy rằng giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng (2) là -546,00 kJ, lớn hơn so với giá trị của phản ứng (1) là -283,00 kJ. Nếu $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ lớn hơn 0, tức là phản ứng thấp nhiệt, còn nếu nhỏ hơn 0 thì phản ứng cao nhiệt. Vì vậy, phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn, vì giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng (2) là âm và lớn hơn so với giá trị của phản ứng (1).
Câu hỏi liên quan:
- OT5.1. Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau:a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?b)...
- OT5.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:C (kim cương)→C (graphite)...
- OT5.4. Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau:CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta...
- OT5.5. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:H2(g) + F2(g) → 2HF (g) $\Delta...
- OT5.6. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) $\Delta_{r}H^{_{298}^{o}}...
- OT5.7. Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không?a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra.b)...
- OT5.8. Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo...
- OT5.9. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l)...
- OT5.10*. Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin...
- OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l)...
- OT5.12. Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay...
- OT5.13. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và...
- OT5.14. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số...
Bình luận (0)