Luyện tập 3: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác...
Câu hỏi:
Luyện tập 3: Lập phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và sodium hydroxide (NaOH).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử:
- Ca: 1 --> 1
- O: 2 + 3 = 5 --> 3
- H: 2 + 2 = 4 --> 2
- Na: 2 --> 2
- C: 1 --> 1
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử:
- Ca: 1 --> 1
- O: 2 + 3 = 5 --> 3
- H: 2 + 2 = 4 --> 4
- Na: 2 --> 2
- C: 1 --> 1
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH
PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Vậy phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide tạo thành calcium carbonate không tan và sodium hydroxide là Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Bước 2: So sánh Số nguyên tử/nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử:
- Ca: 1 --> 1
- O: 2 + 3 = 5 --> 3
- H: 2 + 2 = 4 --> 2
- Na: 2 --> 2
- C: 1 --> 1
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/nhóm nguyên tử
Thêm hệ số 2 vào trước phân tử NaOH
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Số nguyên tử/nhóm nguyên tử:
- Ca: 1 --> 1
- O: 2 + 3 = 5 --> 3
- H: 2 + 2 = 4 --> 4
- Na: 2 --> 2
- C: 1 --> 1
Bước 4: Kiểm tra và viết PTHH
PTHH: Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH
Vậy phương trình hoá học của phản ứng khi cho dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide tạo thành calcium carbonate không tan và sodium hydroxide là Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 ↓ + 2NaOH.
Câu hỏi liên quan:
- KHỞI ĐỘNGCâu hỏi: Quan sát hình 3.1Đặt hai cây nến trên đĩa cân cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt...
- I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGLuyện tập 1: Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của...
- Vận dụng 1:Trở lại thí nghiệm ở hoạt động mở đầu cân còn giữ được vị trí thăng bằng hay...
- II. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGVận dụng 2:Giải quyết tình huống:a) Khi đốt cháy...
- III. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCCâu hỏi 1.Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử...
- 2. Các bước lập phương trình hoá họcLuyện tập 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium...
- Luyện tập 4: Xét phương trình hoá học của phản ứng sau:4Al + 3O2→ Al2O3a) Cho biết số...
- Vận dụng 3: Trong dạ dày người có một lượng hydrochioric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng...
Bước 3: Kết hợp các ion tạo thành sản phẩm: Ca^2+ + CO3^2- -> CaCO3 (kết tủa), 2Na+ + 2OH- -> 2NaOH
Bước 2: Lập phương trình ion hóa của Ca(OH)2: Ca(OH)2 -> Ca^2+ + 2OH-
Bước 1: Lập phương trình ion hóa của Na2CO3: Na2CO3 -> 2Na+ + CO3^2-
Phản ứng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là: Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH