Hoạt động ứng dụngSưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Câu hỏi:
Hoạt động ứng dụng
Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Linh
Cách làm: - Tìm và sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ mà bạn biết chứa hai từ trái nghĩa.- Đọc kỹ nghĩa của từng thành ngữ, tục ngữ để chắc chắn rằng chúng có ý nghĩa trái ngược nhau.Câu trả lời:- Những thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa là:1. Lên voi, xuống chó2. Đầu chày, đít thớt3. Trên đè, dưới búa4. Xanh vỏ, đỏ lòng5. Trước lạ, sau quen6. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng7. Rách lành, đùm bọc dở hay đỡ đần8. Thất bại là mẹ thành công9. Lá lành, đùm lá rách10. Bên trọng, bên khinh11. Bán anh em, xa mua láng giềng gần12. Chết vinh còn hơn sống nhục13. Hết khôn dồn dại14. Có mới nới cũ
Câu hỏi liên quan:
- Hoạt động thực hành1.Chơi trò chơi: "Thi tìm nhanh từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược...
- 2.Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và viết vào bảng nhóm:a. Ăn ít ngon...
- 3.Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:a. Trần Quốc Toản tuổinhỏmà...
- 4.Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào mỗi chỗ trống sau:a. Việc .... nghĩa lớnb. Áo rách...
- 5.Tìm và ghi lại các từ trái nghĩa nhau:tả hình dángtả hành độngtả trạng tháitả phẩm chất
- 6.Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở trên
- 7.Viết văn tả cảnh (kiểm tra).Em hãy chọn một trong ba đề bài sau:1. Tả cảnh một buổi sáng...
Chẳng lau chẳng ráo
Ngu người như bầu trời
Cùng nhau đến chợ ai mặc áo rách ai mặc áo đẹp
Đông người như nước, một người như khô
Giữa chín tầng trời và mười hai bề độ đất