CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM - TỔ QUỐC EM
- Giải bài tập 1A: Lời khuyên của Bác
- Giải bài tập 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Giải bài tập 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Giải bài tập 2A: Văn hiến nghìn năm
- Giải bài tập 2B: Sắc màu Việt Nam
- Giải bài tập 2C: Những con số nói gì?
- Giải bài tập 3A: Tấm lòng người dân
- Giải bài tập 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Giải bài tập 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH
- Giải bài tập 4A: Hòa bình cho thế giới
- Giải bài tập 4B: Trái đất là của chúng mình
- Giải bài tập 4C: Cảnh vật quanh em
- Giải bài tập 5A: Tình hữu nghị
- Giải bài tập 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Giải bài tập 5C: Tìm hiểu về sự đồng âm
- Giải bài tập 6A: Tự do và công lí
- Giải bài tập 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Giải bài tập 6C: Sông, suối, biển, hồ
CHỦ ĐIỂM: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
- Giải bài tập 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Giải bài tập 7B: Âm thanh cuộc sống
- Giải bài tập 7C: Cảnh sông nước
- Giải bài tập 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Giải bài tập 8B: Ấm áp rừng chiều
- Giải bài tập 8C: Cảnh vật quê hương
- Giải bài tập 9A: Con người quý nhất
- Giải bài tập 9B: Tình người với đất
- Giải bài tập 9C: Bức tranh mùa thu
CHỦ ĐIỂM: ÔN TẬP
CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH
- Giải bài tập 11A: Chim lành đất đậu
- Giải bài tập 11B: Câu chuyện trong rừng
- Giải bài tập 11C: Môi trường quanh ta
- Giải bài tập 12A: Hương sắc rừng xanh
- Giải bài tập 12B: Nối những mùa hoa
- Giải bài tập 12C: Những người tôi yêu
- Giải bài tập 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Giải bài tập 13B: Cho rừng luôn xanh
- Giải bài tập 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
CHỦ ĐIỂM: VÌ HẠNH PHÚC CON NGƯỜI
CHỦ ĐIỂM: ÔN TẬP
- Giải bài tập 15A: Buôn làng đón cô giáo
- Giải bài tập 15B: Những công trình mới
- Giải bài tập 15C: Những người lao động
- Giải bài tập 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Giải bài tập 16B: Thầy cúng đi bệnh viện
- Giải bài tập 16C: Từ ngữ miêu tả
- Giải bài tập 17A: Người dời núi mở đường
- Giải bài tập 17B: Những bài ca lao động
- Giải bài tập 17C: Ôn tập về câu
- Giải bài tập 18A: Ôn tập 1
- Giải bài tập 18B: Ôn tập 2
- Giải bài tập 18C: Ôn tập 3
Giải bài tập 4A: Hòa bình cho thế giới
https://s.shopee.vn/AKN2JyAJAw
Giải bài tập 4A: Hòa bình cho thế giới - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 trang 37
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình cho thế giới. Bằng cách làm chi tiết và dễ hiểu, chúng ta hi vọng rằng mọi em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết từ bài học này.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát bức tranh chủ điểm Cánh chim hoà bình và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Chuyện gì đã xảy ra với Xa-xa-cô?
Em chọn ý đúng để trả lời
a. Phải chứng kiến những người chết vì bom nguyên tử.
b. Bị nhiễm phóng xạ do bom nguyên tử và bị lâm bệnh nặng.
c. Tìm được cách thoát nạn, không bị nhiễm phóng xạ nguyên tử.
(2) Xa-xa-cô đã làm gì để hi vọng kéo dài cuộc sông?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a. Nằm trong bệnh viện, nhẩm đếm từng ngày của cuộc đời.
b. Tin vào truyền thuyết, lặng lẽ gấp cho đủ một nghìn con sếu giấy.
c. Kêu gọi mọi người gấp đủ một nghìn con sấu giấy cho mình.
(3) Các bạn nhỏ đã làm gì?
- Để thể hiện mong ước thiết tha cho Xa-xa-cô được sống.
- Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình).
(4) Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô?
6. Tìm hiểu về từ trái nghĩa:
(1) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong câu sau để hiểu thế nào là từ trái nghĩa: Chúng ta phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.
(2) Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh còn hơn sống nhục
(3) Câu tục ngữ trên muôn nói điều gì? Cách dùng các từ trái nghía trong câu tục ngữ có tác dụng gì?
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và ghi vào vở:
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
2. Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà ... bụng.
b. Xấu người ... nết.
c. Trên kính ... nhường.
3. Chơi trò chơi: Thi tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. hoà bình
b. yêu thương
c. đoàn kết
4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở hoạt động 3 và viết vào vở.
6. a. Viết vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần
Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng
b. Tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và có gì khác nhau về cấu tạo?
- Giống nhau: .........
- Khác nhau: ..........
7. Thảo luận, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên
C. Hoạt động ứng dụng
Cùng người thân thi đặt câu với từ trái nghĩa:
Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) địa lí lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) lịch sử lớp 5
- Giải bài tập sách giáo khoa (SGK) đạo đức lớp 5
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 1
- Giải bài tập tiếng anh lớp 5 - Tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 2
- Giải bài tập vở bài tập (VBT) địa lí lớp 5
Tài liệu tham khảo lớp 5
- Tuyển tập văn mẫu lớp 5
- Đề thi môn toán lớp 5
- Các dạng toán lớp 5
- Giải bài tập toán tiếng anh lớp 5
- Toán cơ bản và nâng cao lớp 5
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành tiếng việt lớp 5 tập 2
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 1
- Bài tập thực hành toán lớp 5 tập 2
- Bài tập cuối tuần toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng việt lớp 5
- Bài tập cuối tuần tiếng anh lớp 5