Giải bài tập Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Bài tập luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Trong bài học này, các em sẽ được hướng dẫn giải các bài tập về từ trái nghĩa để ôn tập phần từ vựng một cách dễ dàng và hiệu quả.

1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Trả lời: a. ít – nhiều b. chìm – nổi c. nắng – mưa d. trẻ - già

2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b. Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c. Dưới trên đoàn kết một lòng.
Trả lời: a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. b. Trẻ già cùng đi đánh giặc. c. Dưới trên đoàn kết một lòng.

3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a. Việc nhỏ nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c. Thức khuya dậy sớm.
Trả lời: a. Việc nhỏ nghĩa lớn. b. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c. Thức khuya dậy sớm.

4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng M: béo – gầy, cao – lùn, béo múp míp – gầy tong teo.
b. Tả hành động M: khóc - cười, đứng - ngồi, lên - xuống.
c. Tả trạng thái M: buồn – vui, lạc quan - bi quan, sướng - khổ, hạnh phúc - bất hạnh.
d. Tả phẩm chất M: tốt - xấu, hiền lành – độc ác, khiêm tốn – kiêu căng, khéo léo – vụng về.

5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa
Em và Nam là bạn thân, Nam có dáng người cao, gầy còn em hơi thấp và béo.
Trong truyện cổ tích Sọ Dừa, người em út vô cùng hiền lành còn hai người chị có lòng tâm độc ác, tìm kế hãm hại chính em ruột mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

0.08217 sec| 2200.516 kb