Câu5.3 Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium...
Câu hỏi:
Câu 5.3 Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
A. 0,2 gam. B. 1,6 gam. C. 0,4 gam. D. 0,8 gam.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
Phương pháp giải:1. Tính số mol của potassium permanganate (KMnO4): $n_{KMnO_{4}} = \frac{m_{KMnO_{4}}}{M_{KMnO_{4}}} = \frac{7,9}{158} = 0,05$ mol2. Theo phản ứng, 2 mol KMnO4 nhiệt phân sinh ra 1 mol O2.3. Số mol O2 sinh ra là: $\frac{0,05}{2} = 0,025$ mol4. Tính khối lượng khí O2 sinh ra: $m_{O_{2}} = n_{O_{2}} \times M_{O_{2}} = 0,025 \times 32 = 0,8$ gamVậy câu trả lời cho câu hỏi trên là khối lượng khí O2 thu được là 0,8 gam.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 5.1 Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo...
- Câu5.2 Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được...
- Câu5.4 Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO3) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen...
- Câu5.5 Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 vàthu được b...
- Câu5.6 Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương...
- Câu5.7 Trong công nghiệp, để sản xuất vôi sống (có thành phần chính là CaO), người ta nung đá...
- Câu5.8 Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá...
Để tìm được khối lượng khí O2, ta cũng có thể sử dụng công thức tính % khối lượng mất đi của KMnO4 sau phản ứng và từ đó suy ra khối lượng O2 tương ứng.
Sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, ta có thể đưa ra bước giải chi tiết từ khối lượng ban đầu của KMnO4 đến khối lượng O2 sau phản ứng.
Dựa vào công thức của phản ứng nhiệt phân potassium permanganate, ta có thể lập phương trình tỉ lệ giữa khối lượng KMnO4 và khối lượng O2, từ đó suy ra đáp án chính xác cho câu hỏi.
Áp dụng phương pháp giải bài toán hóa học theo tỉ lệ mol, ta có thể tính được khối lượng O2 bằng cách chuyển đổi khối lượng KMnO4 thành mol và sau đó áp dụng tỉ lệ 2:1 giữa KMnO4 và O2.
Dựa vào phản ứng đã cho, ta thấy rằng tỉ lệ giữa khối lượng KMnO4 và khối lượng O2 là 2:1. Do đó, khi từ 7,9 gam KMnO4, ta sẽ thu được 3,95 gam O2.