Câu 9.14: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n...
Câu hỏi:
Câu 9.14: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Vương
Cách 1:1. Số mol HCl đã phản ứng là: nHCl = CM(HCl) x VHCl = 1.0,02 = 0,02 mol2. Xét phản ứng: nHCl + M(OH)n → MCln + nH2O3. Số mol: 0,02 → $\frac{0,02}{n}$ mol4. Khối lượng của M(OH)n đã phản ứng: $m_{M(OH)_{n}}=m_{dd}.\frac{C%}{100}=100.\frac{1,71}{100}=1,71$ gam5. Gọi khối lượng nguyên tử M là x. Ta có: $\frac{0,02}{n}.(x+17n)=1,71$6. Duyệt giá trị phù hợp của n và x từ bảng giá trị.7. Giá trị phù hợp là n = 2 và x = 137. 8. Kim loại là Ba.Cách 2:1. Giả sử kim loại M có hoá trị là I, II hoặc III.2. Viết phản ứng: M(OH)n + nHCl → MCl + nH2O3. Tính số mol HCl cần dùng: nHCl = CM(HCl) x VHCl = 1.0,02 = 0,02 mol4. Tính khối lượng M(OH)n đã phản ứng: $m_{M(OH)_{n}}=m_{dd}.\frac{C%}{100}=100.\frac{1,71}{100}=1,71$ gam5. Xác định số mol M: $\frac{0,02}{n}.M_{M}=1,71$ (n là hoá trị, M là khối lượng nguyên tử)6. Duyệt các giá trị có thể của hoá trị và khối lượng nguyên tử để tìm ra kim loại M thích hợp.Câu trả lời: Kim loại trong hydroxide có thể là Ba với hoá trị II.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 9.1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide,...
- Câu 9.2: Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III),...
- Câu 9.3: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. Potassium hydroxide. B. Acetic...
- Câu 9.4: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. Nước xà phòng. B. Nước ép...
- Câu 9.5: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. NaOH, BaCl2, HBr,...
- Câu 9.6: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?A. Vôi tôi (Ca(OH)2). B....
- Câu 9.7: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi...
- Câu 9.8: Hoàn thành các phản ứng sau:a) NaOH + HCl →b) Ba(OH)2 + HCl →c) Cu(OH)2 + HNO3 →d) KOH +...
- Câu 9.9: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các...
- Câu 9.10: Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl...
- Câu 9.11: Có ba dung dịch: giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung...
- Câu 9.12: Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium...
- Câu 9.13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịchH2SO4. KhiH2SO4được...
- Câu 9.15: Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt...
- Câu 9.16: Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết...
- Câu 9.17: pH của một số chất như sau:ChấtDịch dạ dàyNước chanhNước sodaNước cà chuaNước táoSữaNước...
Nhờ việc tính toán cẩn thận và sử dụng quy tắc số mol, ta có thể xác định được kim loại trong hydroxide theo yêu cầu của bài toán.
Dựa vào số mol HCl và số mol kiềm, ta có thể tìm ra hoá trị của kim loại là I, II hoặc III thông qua việc giải phương trình hóa học của phản ứng giữa M(OH)n và HCl.
Sau đó, sử dụng quy tắc số mol axit bằng số mol bazơ, ta có thể xác định được hoá trị của kim loại trong hydroxide.
Tính được số mol HCl, ta tiếp tục tính số mol kiềm trong dung dịch M(OH)n 1,71%. Để tính được số mol kiềm, ta cần biết khối lượng của dung dịch M(OH)n.
Đầu tiên, ta cần tính số mol HCl trong 20 mL dung dịch HCl 1 M, ta dùng công thức: n = c * V, với c là nồng độ axit và V là thể tích axit.