Câu 9.13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịchH2SO4. KhiH2SO4được...
Câu hỏi:
Câu 9.13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.
c) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước sau:a) Phương trình hoá học của phản ứng:2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2Ob) Tính số mol NaOH đã phản ứng:nNaOH = 0,04 molXét phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2OSố mol: 0,04 → 0,02 molNồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:CH2SO4 = nH2SO4 / VH2SO4 = 0,02 / 0,05 = 0,4 Mc) Cách nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn:- Nhỏ 1 - 2 giọt phenolphthalein vào dung dịch H2SO4.- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào, vừa nhỏ vừa lắc.- Đến khi thấy dung dịch xuất hiện màu hồng, lắc không thấy mất màu thì đó là thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.Vậy câu trả lời cho câu hỏi ở câu 9.13 như sau:a) Phương trình hoá học của phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2Ob) Nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là 0,4 M.c) Để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn, ta nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 kèm theo phenolphthalein. Khi xuất hiện màu hồng và không bị mất màu sau khi lắc, thì đó chính là thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 9.1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide,...
- Câu 9.2: Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III),...
- Câu 9.3: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. Potassium hydroxide. B. Acetic...
- Câu 9.4: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. Nước xà phòng. B. Nước ép...
- Câu 9.5: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?A. NaOH, BaCl2, HBr,...
- Câu 9.6: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?A. Vôi tôi (Ca(OH)2). B....
- Câu 9.7: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi...
- Câu 9.8: Hoàn thành các phản ứng sau:a) NaOH + HCl →b) Ba(OH)2 + HCl →c) Cu(OH)2 + HNO3 →d) KOH +...
- Câu 9.9: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các...
- Câu 9.10: Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl...
- Câu 9.11: Có ba dung dịch: giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung...
- Câu 9.12: Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium...
- Câu 9.14: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n...
- Câu 9.15: Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt...
- Câu 9.16: Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết...
- Câu 9.17: pH của một số chất như sau:ChấtDịch dạ dàyNước chanhNước sodaNước cà chuaNước táoSữaNước...
c) Để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn, ta sử dụng chỉ thị phenolphthalein. Chỉ thị này sẽ chuyển màu từ màu hồng sang màu không màu khi dung dịch H2SO4 được trung hoà. Khi dung dịch không chuyển màu nữa, tức là H2SO4 đã được trung hoà hoàn toàn.
b) Để tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu, ta sử dụng số mol NaOH đã phản ứng với H2SO4. Vì NaOH và H2SO4 phản ứng theo tỉ lệ 1:1, nên số mol NaOH bằng số mol H2SO4 ban đầu. Gọi x là nồng độ mol/lít của H2SO4 ban đầu. Ta có: 1(x) = 0.04(1) => x = 0.04 mol/lít.
a) PTHH của phản ứng: NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O