Câu 5: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa:a, Vô tư/ vô ý thứcb, Chinh phu/...
Câu hỏi:
Câu 5: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa:
a, Vô tư/ vô ý thức
b, Chinh phu/ chinh phụ
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Huy
Cách làm:
1. Đọc và hiểu yêu cầu của câu hỏi.
2. Tìm hiểu ý nghĩa của các cặp từ được cho.
3. Cho ví dụ minh họa để minh chứng cho ý nghĩa của từng cặp từ.
Câu trả lời:
a. Vô tư: Tính từ, có nghĩa là không hoặc ít lo lắng, sống hồn nhiên và không quan tâm đến lợi ích riêng tư. Ví dụ: "Đứa trẻ đó sống vô tư, không bận tâm về công việc hay áp lực xã hội."
Vô ý thức: Tính từ, có nghĩa là không có ý thức hoặc không nhận biết rõ ý nghĩa của việc đang làm. Ví dụ: "Người lái xe uống rượu là người vô ý thức, không nhận ra nguy hiểm mà họ đang gây ra."
b. Chinh phu: Người đàn ông đi đánh trận, thường dùng trong thời phong kiến. Ví dụ: "Các chinh phu đầy nghiêm túc và dũng cảm đã dẫn đầu quân đội ra chiến trường."
Chinh phụ: Vợ của người đang ở ngoài mặt trận, đặc biệt dùng trong thời phong kiến. Ví dụ: "Những chinh phụ đã phải tự mình xây dựng cuộc sống gia đình trong khi chồng đi chiến trận."
1. Đọc và hiểu yêu cầu của câu hỏi.
2. Tìm hiểu ý nghĩa của các cặp từ được cho.
3. Cho ví dụ minh họa để minh chứng cho ý nghĩa của từng cặp từ.
Câu trả lời:
a. Vô tư: Tính từ, có nghĩa là không hoặc ít lo lắng, sống hồn nhiên và không quan tâm đến lợi ích riêng tư. Ví dụ: "Đứa trẻ đó sống vô tư, không bận tâm về công việc hay áp lực xã hội."
Vô ý thức: Tính từ, có nghĩa là không có ý thức hoặc không nhận biết rõ ý nghĩa của việc đang làm. Ví dụ: "Người lái xe uống rượu là người vô ý thức, không nhận ra nguy hiểm mà họ đang gây ra."
b. Chinh phu: Người đàn ông đi đánh trận, thường dùng trong thời phong kiến. Ví dụ: "Các chinh phu đầy nghiêm túc và dũng cảm đã dẫn đầu quân đội ra chiến trường."
Chinh phụ: Vợ của người đang ở ngoài mặt trận, đặc biệt dùng trong thời phong kiến. Ví dụ: "Những chinh phụ đã phải tự mình xây dựng cuộc sống gia đình trong khi chồng đi chiến trận."
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1:Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý ngĩa của chúng:STTYếu...
- Câu 2: Đặt ba câu với ba từ Hán Việt đã tìm được ở bài tập 1.
- Câu 3: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:a, Bức tranh thu từ những gì...
- Câu 4: Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có...
b, Chinh phụ có nghĩa là người phụ nữ làm quan trong trong gia đình hoặc xã hội. Ví dụ: Bà là chinh phụ của gia đình, luôn chăm lo cho mọi người xung quanh.
b, Chinh phu có nghĩa là chính phủ, tổ chức cao cấp nhằm quản lý và điều hành công việc của quốc gia. Ví dụ: Chính phủ đã ban hành một chính sách mới về giáo dục.
a, Vô ý thức nghĩa là không có ý thức hay nhận thức về một vấn đề nào đó. Ví dụ: Hành động của em làm cho người khác tổn thương, nhưng em lại vô ý thức về điều đó.
a, Vô tư có nghĩa là không để ý đến việc gì, không quan tâm đến vấn đề đó. Ví dụ: Anh ta sống vô tư, không quan tâm đến ý kiến của người khác.