Câu 25.8. Hình 25.7 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên vôn kế. Điền giá trị hiệu điện thế đo...
Câu hỏi:
Câu 25.8. Hình 25.7 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên vôn kế. Điền giá trị hiệu điện thế đo được vào bảng số liệu tương ứng với các thang đo khác nhau.
a) Hình 25.7 (1).
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
b) Hình 25.7 (2).
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
c) Hình 25.7 (3).
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
c) Hình 25.7 (4).
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA | |
3 mA | |
30 mA |
|
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đạt
Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định giá trị hiệu điện thế đo được dựa trên thông tin về vị trí của các kim chỉ trên vôn kế và giá trị cường độ dòng điện đo được trên các thang đo khác nhau.
Ta cần chú ý rằng hiệu điện thế đo được sẽ phụ thuộc vào vị trí của kim chỉ trên vôn kế và giá trị cường độ dòng điện đo được. Sau đó, áp dụng công thức: hiệu điện thế (V) = cường độ dòng điện (I) * điện trở trên vôn kế (R). Từ đó, có thể tính được giá trị hiệu điện thế đo được tương ứng với mỗi vị trí kim chỉ và thang đo.
Câu trả lời cho câu hỏi trên như sau:
a) Hình 25.7 (1):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 16 mV = 1600 mV = 1,6V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 0,5 mV = 1,5 mV
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 5 mV = 150 mV
b) Hình 25.7 (2):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 82 mV = 8200 mV = 8,2V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 2,45 mV = 7,35 mV
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 24,5 mV = 735 mV
c) Hình 25.7 (3):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 50 mV = 5000 mV = 5V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 1,5 kV = 4500 mV = 4,5V
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 15 mV = 450 mV
d) Hình 25.7 (4):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 30 mV = 3000 mV = 3V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 0,9 kV = 2700 mV = 2,7V
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 9 mV = 270 mV
Vậy, các giá trị hiệu điện thế đo được tương ứng với mỗi vị trí kim chỉ trên vôn kế và thang đo là như trên.
Ta cần chú ý rằng hiệu điện thế đo được sẽ phụ thuộc vào vị trí của kim chỉ trên vôn kế và giá trị cường độ dòng điện đo được. Sau đó, áp dụng công thức: hiệu điện thế (V) = cường độ dòng điện (I) * điện trở trên vôn kế (R). Từ đó, có thể tính được giá trị hiệu điện thế đo được tương ứng với mỗi vị trí kim chỉ và thang đo.
Câu trả lời cho câu hỏi trên như sau:
a) Hình 25.7 (1):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 16 mV = 1600 mV = 1,6V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 0,5 mV = 1,5 mV
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 5 mV = 150 mV
b) Hình 25.7 (2):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 82 mV = 8200 mV = 8,2V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 2,45 mV = 7,35 mV
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 24,5 mV = 735 mV
c) Hình 25.7 (3):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 50 mV = 5000 mV = 5V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 1,5 kV = 4500 mV = 4,5V
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 15 mV = 450 mV
d) Hình 25.7 (4):
- Với thang đo 100mA, hiệu điện thế là 100 mA * 30 mV = 3000 mV = 3V
- Với thang đo 3mA, hiệu điện thế là 3 mA * 0,9 kV = 2700 mV = 2,7V
- Với thang đo 30mA, hiệu điện thế là 30 mA * 9 mV = 270 mV
Vậy, các giá trị hiệu điện thế đo được tương ứng với mỗi vị trí kim chỉ trên vôn kế và thang đo là như trên.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 25.1. Ampe kế đang để ở thang đo 1,5 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.1...
- Câu 25.2. Ampe kế đang để ở thang đo 0,3 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.2...
- Câu 25.3. Ampe kế đang để ở thang do 0,6 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.3...
- Câu 25.4. Ampe kế đang để ở thang đo 0,003 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25,4...
- Câu 25.5. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo...
- Câu 25.6. Để đo cường độ dòng điện qua điốt phát quang Đ trong Hình 25.5, có thể mắc ampe kế vào...
- Câu 25.7. Hình 25.6 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên ampe kế. Điển giá trị cường độ vào bảng...
- Câu25.9. Ghép một đoạn câu ở cột trái với một đoạn câu ở cột phải để thành một câu hoàn chỉnh...
- Câu 25.10. Chọn cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở trong các phương...
- Câu 25.11.Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 2V thì...
- Câu 25.12*. Hình 25.8 là sơ đồ cấu tạo của một ampe kế dựa trên nguyên tắc dàn nở vì nhiệt, trong...
Bình luận (0)