Câu 25.7. Hình 25.6 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên ampe kế. Điển giá trị cường độ vào bảng...
Câu hỏi:
Câu 25.7. Hình 25.6 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên ampe kế. Điển giá trị cường độ vào bảng số liệu tương ứng với các thang đo khác nhau.
a) Hình 25.6 (1).
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA | |
3 mA | |
30 mA |
|
b) Hình 25.6 (2)
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
c) Hình 25.6 (3)
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
d) Hình 25.6 (4)
Thang đo | Giá trị cường độ dòng điện |
100 mA |
|
3 mA |
|
30 mA |
|
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Để giải bài toán trên, chúng ta cần nhớ rằng cường độ dòng điện được đo bằng cách đọc giá trị mà kim chỉ trên ampe kế. Các thang đo trên ampe kế thường chia ra thành các mức độ khác nhau, vì thế chúng ta cần xác định giá trị cường độ dòng điện dựa trên vị trí các kim chỉ.Cách tiếp cận:1. Xác định vị trí của các kim chỉ trên ampe kế (trong hình 25.6).2. Tìm giá trị cường độ dòng điện tương ứng với vị trí của các kim chỉ trên từng thang đo.3. Đọc giá trị cường độ dòng điện từ bảng số liệu tương ứng với vị trí của các kim chỉ.Câu trả lời cho câu hỏi trên:a) Hình 25.6 (1).- Vị trí kim chỉ: 16 mA- Giá trị cường độ dòng điện: 3 mAb) Hình 25.6 (2)- Vị trí kim chỉ: 82 mA- Giá trị cường độ dòng điện: 3 mAc) Hình 25.6 (3)- Vị trí kim chỉ: 50 mA- Giá trị cường độ dòng điện: 3 mAd) Hình 25.6 (4)- Vị trí kim chỉ: 30 mA- Giá trị cường độ dòng điện: 3 mANhớ rằng cách đọc và chuyển đổi đơn vị cũng rất quan trọng trong bài toán này.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 25.1. Ampe kế đang để ở thang đo 1,5 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.1...
- Câu 25.2. Ampe kế đang để ở thang đo 0,3 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.2...
- Câu 25.3. Ampe kế đang để ở thang do 0,6 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.3...
- Câu 25.4. Ampe kế đang để ở thang đo 0,003 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25,4...
- Câu 25.5. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo...
- Câu 25.6. Để đo cường độ dòng điện qua điốt phát quang Đ trong Hình 25.5, có thể mắc ampe kế vào...
- Câu 25.8. Hình 25.7 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên vôn kế. Điền giá trị hiệu điện thế đo...
- Câu25.9. Ghép một đoạn câu ở cột trái với một đoạn câu ở cột phải để thành một câu hoàn chỉnh...
- Câu 25.10. Chọn cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở trong các phương...
- Câu 25.11.Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 2V thì...
- Câu 25.12*. Hình 25.8 là sơ đồ cấu tạo của một ampe kế dựa trên nguyên tắc dàn nở vì nhiệt, trong...
Việc sử dụng các thang đo khác nhau giúp người đọc dễ dàng xác định giá trị chính xác của cường độ dòng điện trong mỗi trường hợp khác nhau.
Để đọc đúng giá trị cường độ dòng điện trên ampe kế, cần xác định vị trí của kim chỉ trên thang đo tương ứng.
Trên hình 25.6 (4), kim chỉ trên thang đo ở giá trị cường độ dòng điện là 100 mA.
Trên hình 25.6 (3), kim chỉ trên thang đo ở giá trị cường độ dòng điện là 100 mA.
Trên hình 25.6 (2), kim chỉ trên thang đo ở giá trị cường độ dòng điện là 3 mA.