Câu 25.5. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo...
Câu hỏi:
Câu 25.5. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là
A. 32 A.
B. 0,32 A.
C. 1,6 A.
D. 3,2 A.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Cách 1:
Để tính được cường độ dòng điện đo được, ta cần xác định tỉ số giữa vị trí của kim chỉ thị trên mặt số và giới hạn đo của ampe kế. Tỉ lệ này được tính bằng công thức: $\frac{vị trí \, kim \, chỉ \, thị}{khoảng chia} = \frac{16}{25}$.
Sau đó, ta sẽ nhân tỉ lệ này với giới hạn đo của ampe kế (5 A) để tính ra cường độ dòng điện đo được.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là 3,2 A.
Cách 2:
Giới hạn đo của ampe kế là 5 A, được chia thành 25 khoảng nhỏ nhất. Vì kim chỉ thị chỉ đến khoảng thứ 16, ta có:
Cường độ dòng điện đo được = $\frac{16}{25} \times 5$ = 3,2 A.
Cách 3:
Từ vị trí của kim chỉ thị (khoảng thứ 16 trên mặt số) và số khoảng chia (25 khoảng nhỏ nhất), ta có tỉ lệ là $\frac{16}{25}$.
Cường độ dòng điện đo được là $\frac{16}{25} \times 5$ A = 3,2 A.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là 3,2 A.
Để tính được cường độ dòng điện đo được, ta cần xác định tỉ số giữa vị trí của kim chỉ thị trên mặt số và giới hạn đo của ampe kế. Tỉ lệ này được tính bằng công thức: $\frac{vị trí \, kim \, chỉ \, thị}{khoảng chia} = \frac{16}{25}$.
Sau đó, ta sẽ nhân tỉ lệ này với giới hạn đo của ampe kế (5 A) để tính ra cường độ dòng điện đo được.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là 3,2 A.
Cách 2:
Giới hạn đo của ampe kế là 5 A, được chia thành 25 khoảng nhỏ nhất. Vì kim chỉ thị chỉ đến khoảng thứ 16, ta có:
Cường độ dòng điện đo được = $\frac{16}{25} \times 5$ = 3,2 A.
Cách 3:
Từ vị trí của kim chỉ thị (khoảng thứ 16 trên mặt số) và số khoảng chia (25 khoảng nhỏ nhất), ta có tỉ lệ là $\frac{16}{25}$.
Cường độ dòng điện đo được là $\frac{16}{25} \times 5$ A = 3,2 A.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là 3,2 A.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 25.1. Ampe kế đang để ở thang đo 1,5 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.1...
- Câu 25.2. Ampe kế đang để ở thang đo 0,3 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.2...
- Câu 25.3. Ampe kế đang để ở thang do 0,6 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.3...
- Câu 25.4. Ampe kế đang để ở thang đo 0,003 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25,4...
- Câu 25.6. Để đo cường độ dòng điện qua điốt phát quang Đ trong Hình 25.5, có thể mắc ampe kế vào...
- Câu 25.7. Hình 25.6 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên ampe kế. Điển giá trị cường độ vào bảng...
- Câu 25.8. Hình 25.7 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên vôn kế. Điền giá trị hiệu điện thế đo...
- Câu25.9. Ghép một đoạn câu ở cột trái với một đoạn câu ở cột phải để thành một câu hoàn chỉnh...
- Câu 25.10. Chọn cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở trong các phương...
- Câu 25.11.Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 2V thì...
- Câu 25.12*. Hình 25.8 là sơ đồ cấu tạo của một ampe kế dựa trên nguyên tắc dàn nở vì nhiệt, trong...
Vậy, cường độ dòng điện đo được là 3,2 A, do đó đáp án đúng là D. 3,2 A.
Với số khoảng nhỏ nhất trên mặt số là 25 và kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16, ta có thể tính được cường độ dòng điện bằng công thức: Cường độ dòng điện = ((16 - 1) / 25) * 5 A = 3,2 A.
Khi kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16 trên mặt số của ampe kế, ta có thể tính được cường độ dòng điện bằng cách ánh xạ số liệu từ mặt số ra giới hạn đo.