Bài tập 8.Cho tam giác đều màu xanh (Hình thứ nhất).a) Nêu quy luật chọn tam giác đều màu...
Câu hỏi:
Bài tập 8. Cho tam giác đều màu xanh (Hình thứ nhất).
a) Nêu quy luật chọn tam giác đều màu trắng ở Hình thứ hai.
b) Nêu quy luật chọn các tam giác đều màu trắng ở Hình thứ ba.
c) Nêu quy luật tiếp tục chọn các tam giác đều màu trắng từ Hình thứ tư và các tam giác đều màu trắng ở những hình sau đó.
d) Tinh số tam giác đều màu xanh lần lượt trong các Hình thứ nhất, Hình thú hai, Hình thứ ba.
e) Dự đoán số tam giác đều màu xanh trong Hình thứ n. Chứng minh kết quả đó bằng phương pháp quy nạp toán học.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ngọc
Phương pháp giải:a) Tam giác đều màu trắng ở Hình thứ hai có đỉnh là trung điểm của các cạnh của tam giác đều màu xanh ở Hình thứ nhất.b) Giữ nguyên tam giác đều màu trắng ở Hình thứ hai, với mỗi tam giác đều màu xanh ở Hình thứ hai, chúng ta lại chọn các tam giác đều màu trắng như cách ở Hình thứ nhất.c) Giữ nguyên các tam giác đều màu trắng ở Hình thứ ba, với mỗi tam giác đều màu xanh ở Hình thứ ba, ta lại chọn các tam giác đều màu trắng như cách ở Hình thứ nhất.Ta có thể tiếp tục áp dụng quy luật trên để chọn các tam giác đều màu trắng trong các hình sau đó.d) Số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ nhất là 1.Số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ hai là 3.Số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ ba là 9.e) Dự đoán số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ n là $3^{n-1}$.Chứng minh:- Khi n = 1, số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ nhất là 1, vì vậy mệnh đề đúng với n = 1.- Giả sử mệnh đề đúng với n = k, tức là số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ k là $3^{k-1}$.Với cách chọn như trên, mỗi tam giác đều màu xanh sẽ tạo ra 3 tam giác đều màu xanh mới ở hình tiếp theo. Do đó, số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ k sẽ cho ta $3^{k-1}$ tam giác đều màu xanh ở Hình thứ k+1.Vậy mệnh đề cũng đúng với n = k + 1. Do đó, theo nguyên lý quy nạp toán học, mệnh đề P(n) đúng với mọi n ∈ ℕ*. Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là "Số tam giác đều màu xanh ở Hình thứ n là $3^{n-1}$ với n ∈ ℕ*".
Câu hỏi liên quan:
- Câu hỏi:Chia hình vuông cạnh 1 thành bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, lấy ra hình vuông nhỏ thứ...
- I. Phương pháp quy nạp toán họcHoạt động:Xét mệnh đề chứa biến P(n) : "1 + 3 + 5 + ... + (2n...
- Luyện tập 1.Chứng minh rằng với mọi n ∈ ℕ*ta...
- II. Áp dụngLuyện tập 2.Chứng minh với mọi n ∈ℕ*, $(1+\sqrt{2})^{n}...
- Luyện tập 3.Chứng minh $16^{n}– 15n – 1$ chia hết cho 225 với mọi n ∈ℕ*.
- Bài tậpBài tập 1.Cho $Sn= 1 + 2 + 2^{2}+... + 2^{n}$và $Tn=...
- Bài tập 2. Cho $Sn=1+\frac{1}{2}+\frac{1}{2^{2}}+...+\frac{1}{2^{n}}$ và $Tn=2-\frac{1}{2^{n}}$ với...
- Bài tập 3.Cho $Sn=\frac{1}{1\times 5}+\frac{1}{5\times 9}+\frac{1}{9\times...
- Bài tập 4.Cho q là số thực khác 1. Chứng minh: $1 + q + q^{2}+... +...
- Bài tập 5.Chứng minh với mọi n ∈ ℕ*, ta có:a) $4^{n}+ 15n – 1$ chia hết cho 9;b)...
- Bài tập 6.Chứng minh $n^{n}> (n + 1)^{n – 1}$với n ∈ℕ*, n ≥ 2.
- Bài tập 7.Chứng minh $a^{n}– b^{n}= (a – b)(a^{n– 1}+ a^{n– 2}b...
- Bài tập 9. Quan sát hình 6.a) Nêu quy luật sắp xếp các chấm đỏ và vàng xen kẽ nhau khi xếp các chấm...
- Bài tập 10.Giả sử năm đầu tiên, cô Hạnh gửi vào ngân hàng A (đồng) với lãi suất r%/năm. Hết...
- Bài tập 11.Một người gửi số tiền A (đồng) vào ngân hàng. Biểu lãi suất của ngân hàng như sau:...
Bình luận (0)