Bài tập 3 trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diềuSố chẵn, số lẻa) Trong các số 41, 42,...

Câu hỏi:

Bài tập 3 trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Số chẵn, số lẻ

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Long
a)
- Số chẵn là: 42, 100, 60 868
- Số lẻ là: 41, 43, 3 015

b)
- Chữ số tận cùng trong các số chẵn là 0, 2, 8
- Chữ số tận cùng trong các số lẻ là 1, 3, 5

c)
Ví dụ các số chia hết cho 2 là: 730, 231 594, 51 486, ….
Ví dụ các số không chia hết cho 2 là: 93, 10 237, …..
Bình luận (4)

Phạm Da Ếch

c) Một cách khác: 42 là số chẵn vì chia hết cho 2, 43 không phải là số chẵn vì không chia hết cho 2. Chữ số tận cùng của các số lẻ đều là số lẻ, còn chữ số tận cùng của các số chẵn đều là số chẵn.

Trả lời.

Trần Thị Kim Oanh

c) Ví dụ minh họa: 560, 72, 834 là các số chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Trong khi đó, 751, 333, 999 không chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

Trả lời.

Tu Truong

b) Chữ số tận cùng trong các số lẻ đều là số lẻ (1, 3, 5) nên không chia hết cho 2. Còn các số chẵn có chữ số tận cùng là số chẵn (0, 2, 8) nên đều chia hết cho 2.

Trả lời.

Bảo Ngọc

a) Số chẵn trong các số đã cho là: 42, 100, 60 868. Số lẻ là: 41, 43, 3 015.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.18260 sec| 2213.711 kb