Bài 4: Hoà tan 23,85 g Na2CO3vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 1M và H2SO41M...
Câu hỏi:
Bài 4: Hoà tan 23,85 g Na2CO3 vừa đủ vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được một dung dịch A và V lit khí B (đktc). Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?
a) Tính giá trị của V.
b) Tính nồng độ mol của từng muối thu được trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
Câu trả lời chi tiết hơn:
Cách 1:
Ta có:
nNa2CO3 = $\frac{23,85}{106}$ = 0,225 (mol)
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
1. Tính số mol của HCl và H2SO4 cần dùng:
- nHCl = V.CM = 1V
- nH2SO4 = V.CM = V
Phản ứng:
1Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
0,5V ≤ 1V (mol)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
1V ≤ 1V (mol)
2. Từ đó, ta có:
Số mol Na2CO3 = 0,5V + 1V = 1,5V = 0,225 (mol) (I)
=> V = 0,15 (l) = 150ml
3. Nồng độ mol của từng muối thu được trong dung dịch A:
- Trong dung dịch A sẽ có NaCl (0,15 mol) và Na2SO4 (0,15 mol)
- CM NaCl = $\frac{n}{V}= \frac{0,15}{0,15}$ = 1 (M)
- CM Na2SO4 = $\frac{n}{V}= \frac{0,15}{0,15}$ = 1 (M)
Cách 2:
Số mol HCl và H2SO4 cần dùng phải cung cấp đúng số mol Na2CO3 để phản ứng.
- Ta có số mol Na2CO3 là 0,225 mol.
- Số mol HCl phải dùng là 0,1125 mol và số mol H2SO4 phải dùng là 0,1125 mol.
- Tính thể tích cho HCl và H2SO4 từ số mol cần dùng và nồng độ.
Câu trả lời:
a) Thể tích hỗn hợp dung dịch axit cần dùng là 150 ml.
b) Nồng độ mol của NaCl và Na2SO4 trong dung dịch A đều là 1 (M).
Cách 1:
Ta có:
nNa2CO3 = $\frac{23,85}{106}$ = 0,225 (mol)
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.
1. Tính số mol của HCl và H2SO4 cần dùng:
- nHCl = V.CM = 1V
- nH2SO4 = V.CM = V
Phản ứng:
1Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
0,5V ≤ 1V (mol)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
1V ≤ 1V (mol)
2. Từ đó, ta có:
Số mol Na2CO3 = 0,5V + 1V = 1,5V = 0,225 (mol) (I)
=> V = 0,15 (l) = 150ml
3. Nồng độ mol của từng muối thu được trong dung dịch A:
- Trong dung dịch A sẽ có NaCl (0,15 mol) và Na2SO4 (0,15 mol)
- CM NaCl = $\frac{n}{V}= \frac{0,15}{0,15}$ = 1 (M)
- CM Na2SO4 = $\frac{n}{V}= \frac{0,15}{0,15}$ = 1 (M)
Cách 2:
Số mol HCl và H2SO4 cần dùng phải cung cấp đúng số mol Na2CO3 để phản ứng.
- Ta có số mol Na2CO3 là 0,225 mol.
- Số mol HCl phải dùng là 0,1125 mol và số mol H2SO4 phải dùng là 0,1125 mol.
- Tính thể tích cho HCl và H2SO4 từ số mol cần dùng và nồng độ.
Câu trả lời:
a) Thể tích hỗn hợp dung dịch axit cần dùng là 150 ml.
b) Nồng độ mol của NaCl và Na2SO4 trong dung dịch A đều là 1 (M).
Câu hỏi liên quan:
Kết quả cuối cùng sẽ cho biết giá trị V(ml) hỗn hợp dung dịch axit, và nồng độ mol của từng muối trong dung dịch A.
Sau khi tính được thể tích hỗn hợp dung dịch axit đã dùng, ta tiếp tục tính nồng độ mol của từng muối trên dung dịch A.
Tiếp theo, ta tính thể tích hỗn hợp dung dịch axit cần dùng bằng cách sử dụng công thức cơ bản nC = nD.
Sau khi xác định số mol Na2CO3, ta tính số mol HCl và H2SO4 cần dùng để phản ứng hết với Na2CO3.
Để tính V(ml) hỗn hợp dung dịch axit đã dùng, ta cần xác định số mol Na2CO3 đã hoà tan.