Bài 3: Trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 16 tấn 3 tạ ... 63 tạ ...
Câu hỏi:
Bài 3: Trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
6 tấn 3 tạ ... 63 tạ 3050kg ... 3 tấn 6 yến
13kg 807g ... 138hg 5g $\frac{1}{2}$ tạ ... 70kg
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Để giải bài toán trên, ta cần chuyển đổi các đơn vị đo khác nhau về cùng một đơn vị trước khi so sánh. Chuyển đổi các đơn vị:- 6 tấn = 6 x 1000 = 6000kg- 3 tạ = 3 x 100 = 300kg- 3 tấn 6 tạ 13kg = 3 x 1000 + 6 x 100 + 13 = 3013kg- 138hg 5g = 138 x 100 + 5 = 13805g- $\frac{1}{2}$ tạ = 0.5 x 100 = 50kgVậy ta có:- 6 tấn 3 tạ = 6000kg + 300kg = 6300kg- 3050kg > 3013kg- 3013kg < 13805g- 50kg < 70kgVậy câu trả lời cho câu hỏi "6 tấn 3 tạ = 63 tạ 3050kg > 3 tấn 6 tạ 13kg 807g 3 tấn 6 tạ 13kg 807g < 138hg 5g $\frac{1}{2}$ tạ < 70kg" là:- Đúng- Sai- Sai- Đúng
Câu hỏi liên quan:
Cuối cùng, cộng tổng số kg lại với nhau để có kết quả cuối cùng.
Tiếp theo, chuyển đổi tạ thành kg, ta thu được: 3 tạ = 120kg, 6 yến 13kg = 67kg 807g, $rac{1}{2}$ tạ = 70kg.
Đầu tiên, chuyển đổi tấn thành kg ta có: 3 tấn = 3000kg, 63 tấn = 63000kg.
Từ đó, ta có thể tính tổng số cân của các đơn vị được nêu trong bài toán.
Để giải bài toán này, ta cần chuyển đổi đơn vị đo cân nặng từ tấn, kg, g, hg sang cùng một đơn vị.