Bài 3: Trang 110 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có...
Câu hỏi:
Bài 3: Trang 110 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ.
Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
Cách làm chi tiết hơn:Cách 1:- Ta nhận thấy rằng hình chữ nhật ABCD có diện tích là $8cm \times 10cm = 80cm^{2}$.- Gọi E là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD.- Ta có diện tích tam giác ADE là $4cm \times 8cm \div 2 = 16cm^{2}$, vì tam giác ADE và tam giác CBE là tam giác đồng dạng.- Ta cũng có diện tích tam giác CBE là $4cm \times 8cm \div 2 = 16cm^{2}$.- Suy ra diện tích hình bình hành AMCN là $80cm^{2} + 16cm^{2} + 16cm^{2} = 112cm^{2}$.Cách 2:- Nối hai đỉnh A và C ta được đường chéo của hình chữ nhật ABCD chia thành hai tam giác đồng dạng, đó là tam giác CAN và ACM.- Diện tích tam giác CAN là $14cm \times 8cm \div 2 = 56cm^{2}$.- Vì tam giác CAN và ACM là đồng dạng và có cạnh chung AC, nên diện tích hình bình hành AMCN sẽ là gấp đôi diện tích tam giác CAN, tức là $56cm^{2} \times 2 = 112cm^{2}$. Đáp số: Diện tích hình bình hành AMCN là 112 $cm^{2}$.
Câu hỏi liên quan:
- Phần 1:Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả...
- Bài 2: Trang 108 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1Số tiền gửi tiết kiệmlà 1 000 000 đồng. Một...
- Bài3: Trang 109 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 14200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?A. 42...
- Phần 2:Bài 1: Trang 109 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1Đặt tính rồi tính:365,37 + 542,81...
- Bài 2: Trang 109 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:a) 5m...
- Bài 4: Trang 110 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1Tìm hai giá trị của số $x$ sao cho: 8,3 < $x$...
Cách 4: Có thể sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành: S = absin(α) trong đó a, b là các cạnh của hình bình hành và α là góc giữa hai cạnh đó. Với kích thước đã cho, ta có diện tích của hình bình hành AMCN là S = 6 cm × 3 cm sin(0) = 6 cm × 3 cm × 0 = 0 cm².
Cách 3: Ta cũng có thể tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng cách sử dụng công thức tính diện tích tam giác. Vì hình bình hành AMCN được tạo bởi hai tam giác đều AMM' và NMA, nên diện tích của hình bình hành AMCN cũng bằng tổng diện tích của hai tam giác đó.
Cách 2: Ta cũng có thể tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng cách sử dụng diện tích hình chữ nhật ABCD có cùng chiều cao với hình bình hành. Hình chữ nhật ABCD có chiều cao là 3 cm và chiều dài là 8 cm. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 3 cm × 8 cm = 24 cm². Do đó, diện tích của hình bình hành AMCN cũng là 24 cm².
Cách 1: Diện tích của hình bình hành AMCN có thể tính bằng công thức S = cạnh × chiều cao. Trong trường hợp này, cạnh của hình bình hành là MN = 6 cm và chiều cao của hình bình hành là AM = 3 cm. Vậy diện tích của hình bình hành AMCN là S = 6 cm × 3 cm = 18 cm².