Bài 1: Trang 48 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 169,99 … 70,07 ...
Câu hỏi:
Bài 1: Trang 48 vở bài tập (VBT) toán lớp 5 tập 1
69,99 … 70,07 0,4 … 0,36
95,7 … 95,68 81,01 … 81,010
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ánh
Cách làm:Để so sánh các số trong dãy số trên, ta cần chú ý đến số lần xuất hiện của các số đó trong phần nguyên và phần thập phân.- 69,99 và 70,07: Ta thấy phần nguyên của 69,99 là 69, phần nguyên của 70,07 là 70. Vậy 69,99 < 70,07.- 0,4 và 0,369: Phần nguyên của cả hai số đều là 0, vì vậy ta quy ra số thập phân để so sánh. 0,4 > 0,369.- 5,7 và 95,68: Phần nguyên của 5,7 là 5, phần nguyên của 95,68 là 95. Vậy ta có 5,7 < 95,68.- 81,01 và 81,010: Cả hai số đều có cùng phần nguyên và phần thập phân. Vậy 81,01 = 81,010.Câu trả lời:69,99 < 70,070,4 > 0,3695,7 < 95,6881,01 = 81,010
Câu hỏi liên quan:
Ví dụ: 0,4 = 0,400; 0,369 = 0,3690
Khi so sánh hai số thập phân có số chữ số sau dấu phẩy khác nhau, ta cần thêm số 0 vào sau số có số chữ số ít hơn cho đến khi cả hai số có cùng số chữ số sau dấu phẩy.
0,4 < 0,369 < 5,7 < 70,07 < 81,01 < 81,010 < 95,68 < 169,99
Để xếp các số từ bé đến lớn, ta sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.
169,99 > 95,68 > 81,010 > 81,01 > 70,07 > 5,7 > 0,369 > 0,4