4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.TH1: Dữ kiện cho:Cho khối lượng muối khan thu...
Câu hỏi:
4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.
TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + maxit = mmuối + mnước
moxit = mmuối + mnước - maxit
TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
moxit + maxit = mmuối + mnước
mmuối = maxit + moxit - mnước
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
Câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên như sau:Cách 1:1. Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol:nH2SO4 = V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol)mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)2. Viết PTHH xảy raMgO + H2SO4 → MgSO4 + H2OFe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2OCuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O3. Tính khối lượng nước tạo thànhnH2O = nH2SO4 = 0,6 (mol)mH2O = 0,6.18 = 10,8 (g)4. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượngmoxit = mmuối + mnước - maxit = 80 + 10,8 - 58,8 = 32 (g)Bạn cần tính giá trị của m là 32 gram.Cách 2:1. Tính số mol của H2SO4 từ thể tích và nồng độ đã cho: nH2SO4 = 0,3 * 2 = 0,6 mol2. Tính khối lượng H2SO4: mH2SO4 = 0,6 * 98 = 58,8 g3. Tính khối lượng nước tạo thành: mH2O = 0,6 * 18 = 10,8 g4. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượngmoxit = mmuối + mnước - maxit = 80 + 10,8 - 58,8 = 32 gVậy giá trị của m là 32 gram. Cách 3:1. Tính số mol của H2SO4 từ thể tích và nồng độ đã cho: nH2SO4 = 0,3 * 2 = 0,6 mol2. Tính khối lượng H2SO4: mH2SO4 = 0,6 * 98 = 58,8 g3. Tính khối lượng nước tạo thành: mH2O = 0,6 * 18 = 10,8 g4. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượngmoxit = mmuối + mnước - maxit = 80 + 10,8 - 58,8 = 32 gVậy giá trị của m là 32 gram. Đáp án đầy đủ và chi tiết là m = 32 gram.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit.Dữ kiện cho:Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của...
- 2. Oxit bazo dư hoặc axit dưDữ kiện cho:Cho số mol của oxit bazo và axit.Phương pháp...
- 3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit.Dữ kiện cho:Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol...
- Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Thu được a...
- 5. Xác định công thức oxit bazoDữ kiện cho:Cho hóa trị , khối lượng của kim loại; số...
Kết luận: Giải bài toán bằng cách lần lượt thực hiện các bước trên để tính được giá trị của m trong trường hợp cụ thể.
Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Tính khối lượng oxit ban đầu bằng cách áp dụng công thức môcxit + maxit = mmuối + mnước.
Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành: Dựa vào phương trình đã viết, tính được khối lượng axit phản ứng và khối lượng nước tạo thành.
Bước 2: Viết PTHH xảy ra: Từ số mol axit phản ứng và công thức hóa học của axit, viết phương trình phản ứng xảy ra với hỗn hợp oxit.
Bước 1: Đối với TH1 - Đổi dữ kiện cho ra số mol: Dựa vào số mol axit phản ứng và công thức hóa học của axit để tính được số mol axit phản ứng.