3. Đọc thầm bản hướng dẫn sau: (sách giáo khoa (SGK) trang 63, 64)4.Dựa vào bảng hướng dẫn ở...
Câu hỏi:
3. Đọc thầm bản hướng dẫn sau: (sách giáo khoa (SGK) trang 63, 64)
4. Dựa vào bảng hướng dẫn ở hoạt động 3, cùng làm bài tập trên phiếu học tập
Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
1. Từ ngữ chỉ việc làm | M. Kêu lớn để người xung quanh biết |
2. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức | M. Đồn công an |
3. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên | M. Ông bà..... |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
Cách làm:1. Đọc bản hướng dẫn đề cập trong sách giáo khoa trang 63, 64.2. Dựa vào bảng hướng dẫn ở hoạt động 3, cùng làm bài tập trên phiếu học tập.3. Điền vào ô trống trong bảng các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.Câu trả lời đầy đủ:1. Từ ngữ chỉ việc làm:- Kêu lớn cho người xung quanh biết- Chạy nhanh đến nhà hàng xóm, bạn bè, cửa hàng...- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, chỗ vắng vẻ...- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền- Khóa cửa không cho người lạ vào nhà2. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:- Đồn công an- Công an phòng cháy chữa cháy- Bệnh viện3. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:- Ông bà- Chú bác- Người thân- Người xung quanh
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động cơ bản1.Kể tên một số luật mà em biết?
- 2-3-4. Đọc, luyện đọc, giải nghĩa5. Thảo luận, trả lời câu hỏiNgười xưa đặt ra luật tục để làm...
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.Từng loại tội...
- B. Hoạt động thực hành1.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "an ninh"?a. Yên ổn hắn,...
- 5. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: " Núi non hùng vĩ"
- 6.Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau và viết vào vở:Tại đây, các conTại đất Tây Nguyên ông...
- 7. Thi giải câu đốGiải câu đố sau và viết tên 5 nhân vật lịch sử em tìm được ra bảng nhóm1. Ai từng...
- C. Hoạt động ứng dụng1.Hỏi người thân về một số thông tin cần thiết (địa chỉ, số điện thoại)
- 2.Quan sát hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em, ghi lại các chi tiết quan...
Bài tập trên phiếu học tập này hướng dẫn trẻ em về việc biết cách tự bảo vệ và xử lý tình huống khẩn cấp khi cha mẹ không thể ở bên. Điều này giúp trẻ phát triển kỹ năng tự chăm sóc và tự bảo vệ bản thân.
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: M. Ông bà - Họ thường là những người thân yêu và tin cậy có thể giúp đỡ chúng ta trong trường hợp khẩn cấp.
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: M. Đồn công an - Đây là nơi chúng ta có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ cảnh sát khi cần thiết.
Từ ngữ chỉ việc làm: M. Kêu lớn để người xung quanh biết - Điều này có thể gọi là cách gọi cứu giúp khi gặp nguy hiểm.