Giải bài tập 21A: Trí dũng song toàn
Giải bài 21A: Trí dũng song toàn - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 27
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của trí dũng song toàn trong cuộc sống hàng ngày. Trí dũng song toàn không chỉ đề cập đến việc có can đảm đối mặt với khó khăn mà còn bao gồm việc biết kiểm soát cảm xúc và xử lý vấn đề một cách khôn ngoan.
Việc hiểu rõ về trí dũng song toàn sẽ giúp chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn trong mọi tình huống, giúp chúng ta vượt qua thách thức một cách thông minh và mạnh mẽ.
Bài học này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ hơn về ý nghĩa của trí dũng song toàn và cách áp dụng nó trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng rằng qua bài học này, các em sẽ trở nên tự tin hơn và biết cách giải quyết vấn đề một cách thông minh và tỉnh táo.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Kể tên những người vừa mưu trí vừa dũng cảm mà em biết (các anh hùng dân tộc thời xưa và nay, những nhân vật em đọc trong sách...)
2-3-4: Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi
(1) Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lễ "góp giỗ Liễu Thăng"?
(2) Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh đã diễn ra như thế nào?
(3) Hành động sai người ám hại ông Giang Văn Minh của vua nhà Minh đã nói lên điều gì?
(4) Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
B. Hoạt động thực hành
1. Cùng chơi: "Thi ghép nhanh các thẻ từ.
Mỗi nhóm có một bộ thẻ từ. Ghép thẻ từ "công dân" với các thẻ từ: "gương mẫu", "ý thức", "nghĩa vụ", "quyền", "danh dự", "bổn phận", "trách nhiệm" để điền thành cụm từ có nghĩa.
2. Chọn nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B
3. Viết đoạn văn theo đề bài sau:
Viết 3-4 câu nêu cảm nghĩ của em về câu nói của Bác Hồ khi đến thăm đền Hùng: "Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước".
4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: Trí dũng song toàn (từ Thấy sứ thần Việt Nam....đến hết).
5. Thi tìm và viết các từ:
a. Chứa tiếng bằng đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giữ lại để dùng về sau
- Biết rõ, thành thạo
- Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao (thường dùng để đựng cua, cá)
b. chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm
- Lớp mỏng bên ngoài của cây, quả
- Đồng nghĩa với giữ gìn
6. Chọn bài a hoặc b:
a. Chọn để điền r, d hay gi vào mỗi chỗ trống trong bài thơ “Dáng hình ngọn gió”. Viết lại các từ có chứa tiếng vừa điền vào vở
Bầu trời rộng thênh thang Gió còn lượn trên cao
Là căn nhà của gió Vượt sông dài biển rộng
Chân trời như cửa ngỏ Cõng nước làm mưa (5) ...ào
Thả sức gió đi về Cho xanh tươi đồng ruộng
Nghe cây lá (1) ...ầm (2) ....ì Gió khô ô muối trắng
Ấy là khi gió hát Gió đẩy cánh buồm đi
Mặt biển sóng lao xao Gió chẳng bao ....ờ mệt
Là gió đang ....ạo nhạc Nhưng đố ai biết được
Những ngày hè oi bức Hình ....áng gió thế nào?
Cứ tưởng gió đi đâu
Gió nép vào vành nón
Quạt....ịu trưa ve sâu
b. Chọn để đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm trong mẫu chuyện vui “Sợ mèo không biết”. Viết lại các từ chứa tiếng vừa điền dấu thanh vào vở
Sợ mèo không biết
Một người bênh hoang (1) tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột. Cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần (2) mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn hỏi. Bệnh nhân sợ (3) hai (4) giai thích:
- Bên (5) công có một con mèo
Bác sĩ bảo:
- Nhưng anh viết mình không (6) phai là chuột cơ mà
Anh chàng trả lời:
- Tôi biết như vậy có ăn thua gì. (7) Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao
C. Hoạt động ứng dụng
Kể lại cho người thân nghe câu chuyện "Trí dũng song toàn". Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện.