Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Huy
1. a, Trong hình 1:Áp dụng hệ thức về cạnh, ta có:$10^{2} = 8 \cdot (y + 8)$$\Rightarrow y = \frac{10^{2}}{8} - 8 = \frac{9}{2}$$x^{2} = \frac{9}{2} \cdot (8 + \frac{9}{2}) = \left(\frac{15}{2}\right)^{2}$$\Rightarrow x = \frac{15}{2}$b, Trong hình 2:Áp dụng hệ thức về cạnh ta có:$30^{2} = y \cdot (y + 32)$$\Rightarrow (y - 18)(y + 50) = 0$$\Rightarrow y = 18$x^{2} = 32 \cdot (32 + 18) = 40^{2}$\Rightarrow x = 40$2. Diện tích tam giác cân:Tính diện tích tam giác ABC bằng hai cách:$S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AD \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 2x$và $S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot BE \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot 12 \cdot AC$$\Rightarrow 20x = 12 \cdot AC$$\Rightarrow AC = \frac{5}{3}x$Áp dụng Pythagoras cho tam giác ADC vuông tại D:$AC^{2} = CD^{2} + DA^{2}$$\Rightarrow \left(\frac{5}{3}x\right)^{2} = x^{2} + 10^{2}$$\Rightarrow x^2 = \left(\frac{15}{2}\right)^{2}$$\Rightarrow x = \frac{15}{2}$$S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 2 \cdot \frac{15}{2} = \frac{75}{2}$ cm$^{2}$3. Tính đoạn thẳng AB và AC trong tam giác ABC vuông tại A và đường phân giác trong BE:Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có:$\frac{EA}{AB} = \frac{EC}{BC}$Đặt EA = x, thì AB = 2xÁp dụng Pythagoras ta có:$(2x)^{2} + (x + 3)^{2} = 6^{2}$$\Rightarrow (x + 3)(5x - 9) = 0$$\Rightarrow x = \frac{9}{5}$Vậy AB = $\frac{18}{5}$ và AC = $\frac{24}{5}$Đáp án:1. a) x = $\frac{15}{2}$, y = $\frac{9}{2}$ b) x = 40, y = 182. Diện tích tam giác cân là $\frac{75}{2}$ cm$^{2}$3. AB = $\frac{18}{5}$, AC = $\frac{24}{5}$ cm